Bảng lượng sữa cho trẻ sơ sinh luôn là một trong những vấn đề quan trọng, được các mẹ chăm con 0-12 tháng quan tâm nhiều nhất. Tùy theo từng tháng tuổi các bé sẽ cần một lượng sữa nhất định, vậy làm sao mẹ có thể biết được lượng sữa chuẩn cho con? Mẹ hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để có được câu trả lời chính xác nhất mẹ nhé.
Khi mới sinh, trẻ dường như chỉ dành thời gian để ăn, ngủ và ị trong suốt một ngày. Tuy nhiên, khi trẻ lớn hơn, bố mẹ có thể tự hỏi trẻ nên ăn bao nhiêu. Lượng sữa cho bé theo tuổi và cách pha sữa cho bé sẽ là một thắc mắc phổ biến. Bởi sự tăng trưởng và phát triển của em bé phụ thuộc vào việc tiêu thụ nhiều chất béo và calo. Bảng ml sữa chuẩn cho bé sẽ hướng dẫn cách pha sữa đúng chuẩn để trẻ tăng trưởng tốt.
Ở trẻ sơ sinh nhỏ hơn và đến 2-3 tháng tuổi, sữa mẹ nên được cho bú theo nhu cầu, tần suất trung bình khoảng 2-3 giờ một lần.
Nếu đang bú mẹ, các bình sữa mẹ có kích thước khác nhau từ 85 - 180 ml, số lần con bạn bú sữa mẹ trong 24 giờ sẽ phụ thuộc vào sự kết hợp của các yếu tố sau:
Chúng tôi nhận thấy những trẻ sơ sinh bị trào ngược có xu hướng ăn thường xuyên hơn, nhiều bữa nhỏ hơn.
Ngoài ra, tính cách của một số em bé là ăn quá no trong khi những em khác chỉ ăn cho đến khi cảm thấy vừa đủ rồi dừng lại. Dưới đây là bảng ml sữa chuẩn cho bé bú mẹ và lượng sữa cho bé theo tuổi:
Độ tuổi | Số lần bú mỗi ngày | Tần suất cho bú | Lượng sữa cho bé | Số lần bú ban đêm |
---|---|---|---|---|
0-4 tuần | Theo nhu cầu | Theo nhu cầu | 60 – 90 ml | Theo nhu cầu |
5-8 tuần | Theo nhu cầu | Mỗi 2 – 3 giờ | 60 – 120 ml | 3 – 4 |
9-12 tuần/ 3 tháng | ~ 8 – 10 | Mỗi 2 – 3 giờ | 90 – 120 ml | 2 – 3 |
13-16 tuần/ 4 tháng | ~ 6 – 10 | Mỗi 2 – 3 giờ | 90 – 120 ml | 2 – 3 |
5 tháng | ~ 6 – 10 | Mỗi 2 – 3 giờ | 90 – 120 ml | 2, có thể 3 |
6 tháng | ~ 6 – 9 | Mỗi 3 giờ | 120 – 150 ml | 1 – 2 |
7 tháng | ~ 5 – 8 | Mỗi 3 – 4 giờ | 120 – 180 ml | 1 – 2 |
8 tháng | ~ 5 – 8 | Mỗi 3 – 4 giờ | 120 – 180 ml | 1, có thể 2 |
9 tháng | ~ 5 – 8 | Mỗi 3 – 4 giờ | 120 – 180 ml | 1 |
10 tháng | ~ 4 – 6 | Mỗi 3 – 4 giờ | 120 – 180 ml | 0 – 1 |
11 tháng | ~ 4 – 6 | Mỗi 3 – 4 giờ | 120 – 180 ml | 0 |
12 tháng | ~ 4 – 6 | Mỗi 3 – 4 giờ | 120 – 180 ml | 0 |
Khi áp dụng bảng ml sữa chuẩn cho bé ở trên, nên lưu ý một số điều sau:
Bảng ml sữa chuẩn cho bé bú mẹ chỉ là một hướng dẫn sơ bộ dùng để tham khảo. Vì vậy, nếu cảm thấy như bạn đang phải cho trẻ ăn quá mức so với độ tuổi của trẻ, đừng nên quá lo lắng. Khi có bất kỳ thắc mắc nào về tăng trưởng và tình trạng sức khỏe của trẻ, hãy tìm đến bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn và hướng dẫn.
Điều quan trọng nhất cần nhớ là em bé của bạn phải luôn đi đúng hướng tăng trưởng của mình. Trong những ngày mới sinh, điều quan trọng là phải cho bé ăn theo nhu cầu bất cứ khi nào bé có dấu hiệu đói. Khi trẻ lớn hơn, bạn có thể cân nhắc việc cho bé bú theo lịch trình. Trong khi một số cha mẹ tập trung nuôi con theo một lịch trình cụ thể, một số người thích để cho các thói quen hàng ngày của bé được đáp ứng một cách linh hoạt. Hãy nhớ rằng trẻ ăn càng nhiều vào ban ngày, trẻ sẽ càng ngủ sớm hơn trong đêm.
Dưới đây là bảng ml sữa chuẩn cho bé bú sữa công thức để cho bạn biết tần suất và kích cỡ bình sữa trung bình theo độ tuổi, nhưng hãy nhớ rằng một số trẻ ăn với số lượng thay đổi vào các thời điểm khác nhau trong ngày. Bạn nên sử dụng biểu đồ này như một hướng dẫn tham khảo, đồng thời điều chỉnh thói quen hàng ngày để phù hợp với em bé của bạn.
Độ tuổi | Số lần bú mỗi ngày | Tần suất cho bú | Lượng sữa cho bé | Số lần bú ban đêm |
---|---|---|---|---|
0 - 4 tuần | Theo nhu cầu | Theo nhu cầu* | 60 – 120 ml | Theo nhu cầu |
5 - 8 tuần | 6 – 7 | Mỗi 3 giờ | 120 ml | 2 – 3 |
9 - 12 tuần/ 3 tháng | 5 | Mỗi 3 giờ | 120 – 180 ml | 2, có thể 3 |
13 - 16 tuần/ 4 tháng | 5 | Mỗi 3 – 4 giờ** | 120 – 180 ml | 1 – 2 |
5 tháng | 4 – 5 | Mỗi 3 – 4 giờ | 180 – 210 ml | 1 – 2 |
6 tháng | 4 – 5 | Mỗi 3 – 4 giờ | 180 – 240 ml | 0 – 1 |
7 tháng | 4 – 5 | Mỗi 3 – 4 giờ | 180 – 240 ml | 0 *** |
8 tháng | 4 – 5 | Mỗi 3 – 4 giờ | 180 – 240 ml | 0 |
9 tháng | 4 – 5 | Mỗi 3 – 4 giờ | 180 – 240 ml | 0 |
10 tháng | 3 – 5 | Mỗi 3 – 4 giờ | 180 – 240 ml | 0 |
11 tháng | 2 – 4 | Mỗi 3 – 4 giờ | 180 – 240 ml | 0 |
12 tháng | 2 – 3 | Mỗi 3 – 4 giờ | 180 – 240 ml | 0 |
Bên cạnh đó bạn cũng cần nhớ rằng, nếu em bé của bạn kéo dài hơn 4 giờ mà không ăn, hãy nhớ đánh thức bé để cho bé ăn. Không phải tất cả trẻ sơ sinh đều bú được 4 giờ giữa các lần bú sữa ở độ tuổi này. Một số em bé sẽ luôn ăn 3 giờ một lần cho đến khi 9-10 + tháng tuổi. Một số trẻ bú sữa công thức vẫn bú đêm ngay cả khi trẻ được 6 tháng tuổi, đặc biệt nếu trẻ bị trào ngược.
Để mẹ có thể dễ dàng hơn trong việc cho bé bú thì việc để ý những biểu hiện khi con đói sữa là việc hết sức cần thiết. Vì vậy, mẹ cần biết được những biểu hiện cụ thể khi bé đang đòi bú và chủ động cho con bú sớm hơn.
Khi bé đã bú đủ lượng sữa cần thiết cho bản thân mình, con cũng sẽ có những biểu hiện giúp mẹ dễ dàng nhận biết. Và mẹ biết không, nếu con đã no mà mẹ vẫn tiếp tục cho con bú thì bé sẽ bị khó tiêu hoặc nôn/ trớ hết phần sữa mình đã bú trước đó đấy.
Việc cho bé bú tưởng chừng như đơn giản và là một bản năng của người mẹ. Nhưng những lưu ý liên quan đến vấn đề này mẹ cũng cần phải nắm rõ để con yêu có thể nhận được những dòng sữa trọn vẹn nhất.
Xem thêm các hướng dẫn khác về nuôi con bằng sữa mẹ tại đây