Tìm theo từ khóa "Ngân"

Ngân
108,322
Ngân mang ý nghĩa là của cải, vật chất, tiền bạc. Việc bố mẹ đặt tên Ngân cho con cũng có thể hiểu đối với bố mẹ, gia đình, con chính là món tài sản vô giá. Thứ 2, tên Ngân cũng đại diện cho các món đồ trang sức, giá trị.

Thanh Ngân
108,003
Con là kim tiền, bạc quý của cả gia đình, phong thái thanh cao, quý phái

Ngân
107,195
Ngân mang ý nghĩa là của cải, vật chất, tiền bạc. Việc bố mẹ đặt tên Ngân cho con cũng có thể hiểu đối với bố mẹ, gia đình, con chính là món tài sản vô giá. Thứ 2, tên Ngân cũng đại diện cho các món đồ trang sức, giá trị.

Ngân Gia
105,357
"Ngân" là tiền của, còn có nghĩa là quý báu. "Gia" là nhà. "Ngân Gia" - con chính là tài sản của của ba mẹ.

Quỳnh Ngân
100,559
"Ngân" là tiền của, còn có nghĩa là quý báu. Theo nghĩa gốc Hán, "Quỳnh" là một viên ngọc đẹp và thanh tú. Ngoài ra "Quỳnh" còn là tên một loài hoa luôn nở ngát hương vào ban đêm, thể hiện người thanh tú, dung mạo xinh đẹp, bản tính khiêm nhường, thanh cao. Với tên "Quỳnh Ngân" , ba mẹ mong con xinh đẹp, tính tình hiền hòa, sống khiêm nhường, tương lai đầy đủ no ấm

Ngân Hà
99,654
"Ngân" ý chỉ sự quý báu, là kim tiền, vàng bạc của gia đình. Cái tên "Ngân Hà" ý chỉ con là sự quý báu, là báu vật của cả gia đình, là điều khởi sự tốt đẹp của dòng họ.

Xuân Ngân
98,641
Tên đệm Xuân: Theo tiếng Hán - Việt, "Xuân" có nghĩa là mùa xuân. Mùa xuân là mùa khởi đầu của một năm mới, là mùa của cây cối đâm chồi nảy lộc, của trăm hoa đua nở, của chim chóc hót líu lo. Đặt đệm "Xuân" cho con với mong muốn con sẽ có cuộc sống tươi đẹp, tràn đầy sức sống, luôn vui vẻ, hạnh phúc. Ngoài ra, đệm Xuân cũng có nghĩa là "sự khởi đầu", "sự đổi mới với mong muốn con sẽ là người có tinh thần khởi nghiệp, luôn đổi mới, sáng tạo trong cuộc sống. Tên chính Ngân: Theo nghĩa Hán – Việt, Ngân có nghĩa là tiền, là thứ tài sản vật chất quý giá. Đặt cho con tên Ngân có ý nghĩa con là tài sản quý giá của cả gia đình. Ngoài ra, ngân còn là đồ trang sức, sang trọng, đẹp đẽ. Ngân còn là tiếng vang. Ba mẹ mong con được thành đạt, vẻ vang.

Ngân Hoài
97,362
Hoài: Theo tiếng Hán - Việt, "Hoài" có nghĩa là nhớ, là mong chờ, trông ngóng. Đệm "Hoài" trong trường hợp này thường được đặt dựa trên tâm tư tình cảm của bố mẹ. Ngoài ra "Hoài" còn có nghĩa là tấm lòng, là tâm tính, tình ý bên trong con người. Ngân: Theo nghĩa Hán – Việt, Ngân có nghĩa là tiền, là thứ tài sản vật chất quý giá. Đặt cho con tên Ngân có ý nghĩa con là tài sản quý giá của cả gia đình. Ngoài ra, ngân còn là đồ trang sức, sang trọng, đẹp đẽ. Ngân còn là tiếng vang. Ba mẹ mong con được thành đạt, vẻ vang.

Châu Ngân
93,929

Thúy Ngân
93,633
"Ngân" là tiền của, còn có nghĩa là quý báu. Theo từ điển Tiếng Việt, "Thúy" là cái tên được đặt với mong muốn con sẽ luôn xinh đẹp, quyền quý, được trân trọng và nâng niu. Với tên "Thúy Ngân" ngụ ý của cha mẹ mong cho con có tương lai ấm no, đầy đủ, xinh đẹp, quyền quý

Tìm thêm tên

hoặc