Tìm theo từ khóa "Hiếu"

Thiếu Anh
87,146
"Thiếu" nghĩa là thiếu gia, "Anh" nghĩa là anh dũng. Đặt tên "Thiếu Anh" mong muốn con sau này sẽ anh dũng, tài giỏi và nhiều quyền thế, quyền lực

Hiếu
85,422
Tên Hiếu thể hiện sự tôn kính, quý trọng, luôn ghi nhớ, biết ơn những bậc sinh thành, trưởng bối có công ơn với mình. “Hiếu” là hiếu thảo, hiếu kính, hiếu trung. Cũng như bao cái tên khác, danh xưng Hiếu mang nhiều ý nghĩa cao đẹp.

Chiêu Dương
84,908
"Dương" là mặt trời. Cái tên "Chiêu Dương" là cô gái đẹp, toả sáng rạng rỡ như ánh mặt trời

Hồng Hiếu
83,143
Tên đệm Hồng: Theo nghĩa gốc Hán, "Hồng" là ý chỉ màu đỏ , mà màu đỏ vốn thể hiện cho niềm vui, sự may mắn, cát tường. Theo thói quen đặt đệm của người Việt, đệm Hồng thường được đặt cho con gái vì đây còn là đệm một loại hoa xinh đẹp luôn ngời sắc hương. Vì vậy, đệm Hồng luôn gợi sự tươi vui, xinh đẹp, là hình ảnh giàu sức sống. Tên chính Hiếu: Chữ "Hiếu" là nền tảng đạo đức, gắn liền với nhân cách làm người theo tư tưởng của người phương Đông. "Hiếu" thể hiện sự tôn kính, quý trọng, luôn biết ơn, ghi nhớ những bậc sinh thành, trưởng bối có công ơn với mình. Hiếu là hiếu thảo, hiếu kính, hiếu trung. Thể hiện mong muốn của cha mẹ rằng con cái của họ sẽ luôn là người con có hiếu, biết ơn và kính trọng cha mẹ, ông bà, những người đã có công ơn với mình.

Hiểu Tâm
80,508
Ý nghĩa tên Hiểu Tâm là Người sống tình cảm, hiểu người khác

Chiêu Minh
76,783
Trong tiếng Hán Việt, bên cạnh nghĩa là ánh sáng, sự thông minh tài trí được ưa dùng khi đặt tên, Minh Chiêu còn có nghĩa chỉ các loại cây mới nhú mầm, hoặc sự vật mới bắt đầu xảy ra, thể hiện sự khởi tạo những điều tốt đẹp, tươi sáng

Thu Hiếu
75,421
Tên đệm Thu: Theo nghĩa Tiếng Việt, "Thu" là mùa thu - mùa chuyển tiếp từ hạ sang đông, thời tiết dịu mát dần. Ngoài ra, "Thu" còn có nghĩa là nhận lấy, nhận về từ nhiều nguồn, nhiều nơi. Đệm "Thu" là mong cho con sẽ trong sáng, xinh đẹp, đáng yêu như khí trời mùa thu, đồng thời con sẽ luôn nhận được nhiều sự yêu thương và may mắn. Tên chính Hiếu: Chữ "Hiếu" là nền tảng đạo đức, gắn liền với nhân cách làm người theo tư tưởng của người phương Đông. "Hiếu" thể hiện sự tôn kính, quý trọng, luôn biết ơn, ghi nhớ những bậc sinh thành, trưởng bối có công ơn với mình. Hiếu là hiếu thảo, hiếu kính, hiếu trung. Thể hiện mong muốn của cha mẹ rằng con cái của họ sẽ luôn là người con có hiếu, biết ơn và kính trọng cha mẹ, ông bà, những người đã có công ơn với mình.

Hiếu Hạnh
75,379
"Hiếu" tức là có hiếu, uống nước nhớ nguồn, có hiếu với ba mẹ. Cái tên "Hiếu Hạnh" bố mẹ mong con là người có hiếu, biết yêu thương, chăm sóc mọi người.

Hiếu Liêm
73,794
"Liêm" có nghĩa là đức tính trong sạch, ngay thẳng. Hiếu là hiếu thảo, hiếu thuận. Hiếu Liêm có nghĩa cha mẹ mong con biết hiếu kính với ông bà cha mẹ, tính tình thẳng thắng, liêm khiết, là người tốt

Huy Chiểu
72,248
"Huy" có nghĩa là ánh sáng rực rỡ, "Chiểu" nghĩa Hán Việt là cái ao, hàm nghĩa sự tập trung, hội tụ, an bình, nhẹ nhàng. Cái tên Huy Chiểu là mong con sẽ có cuộc sống an nhàn và rực rỡ

Tìm thêm tên

hoặc