Tìm theo từ khóa "Hũ"

Trang Thuỳ
106,403
Người con gái thùy mị, nết na, đoan trang đó chính là con.

Thu Tuyết
106,358
Tên Tuyết: Là người hòa nhã, đa tài, xinh đẹp, trong trắng như tuyết. Đệm Thu: Theo nghĩa Tiếng Việt, "Thu" là mùa thu - mùa chuyển tiếp từ hạ sang đông, thời tiết dịu mát dần. Ngoài ra, "Thu" còn có nghĩa là nhận lấy, nhận về từ nhiều nguồn, nhiều nơi. Tên "Thu" là mong cho con sẽ trong sáng, xinh đẹp, đáng yêu như khí trời mùa thu, đồng thời con sẽ luôn nhận được nhiều sự yêu thương và may mắn.

Đàm Thuý
106,333
Đàm (譚): Hán Việt: Đàm có nghĩa là "đầm nước sâu", "ao sâu". Ngoài ra, nó còn mang ý nghĩa "nói chuyện", "bàn luận" (ví dụ: đàm thoại, đàm phán). Gợi ý: Sự sâu lắng, tĩnh lặng, khả năng giao tiếp, bàn luận, suy nghĩ thấu đáo. Thúy (翠): Hán Việt: Thúy có nghĩa là "màu xanh biếc", "ngọc bích". Thường dùng để chỉ vẻ đẹp tươi tắn, trong sáng, quý giá. Gợi ý: Vẻ đẹp tươi trẻ, thanh khiết, sự quý giá, may mắn. Tổng kết ý nghĩa: Tên "Đàm Thúy" có thể mang nhiều ý nghĩa tốt đẹp tùy theo cách cảm nhận và liên tưởng của mỗi người. Dưới đây là một số ý nghĩa tổng hợp: Vẻ đẹp thanh khiết, quý giá: Thể hiện một người con gái có vẻ đẹp trong sáng như ngọc bích, tươi tắn và tràn đầy sức sống. Sự sâu sắc và tĩnh lặng: Gợi lên hình ảnh một người có tâm hồn sâu lắng, suy nghĩ thấu đáo, có khả năng giao tiếp và bàn luận tốt. May mắn và bình an: Màu xanh biếc của ngọc bích thường được coi là biểu tượng của sự may mắn, bình an và thịnh vượng. Ý nghĩa chung: Nhìn chung, tên "Đàm Thúy" là một cái tên đẹp, mang ý nghĩa về một người con gái vừa có vẻ đẹp thanh tú, vừa có tâm hồn sâu sắc và trí tuệ, đồng thời mang đến cảm giác bình an và may mắn. Tên này phù hợp để đặt cho cả tên thật lẫn biệt danh, tùy thuộc vào sở thích và mong muốn của người đặt tên.

Thu Bình
106,308
Thu Bình: Tinh tế, nhạy bén và biết phân biệt đúng sai

Phương Scane
106,268

Như Lệ
106,179
Tên "Như Lệ" trong tiếng Việt có thể được hiểu theo từng phần như sau: - "Như" có nghĩa là giống như, tương tự hoặc là một từ dùng để so sánh. Nó cũng có thể mang ý nghĩa là "như ý", tức là mọi việc diễn ra suôn sẻ theo mong muốn. - "Lệ" thường có nghĩa là đẹp, duyên dáng. Ngoài ra, "lệ" cũng có thể mang nghĩa là quy tắc, thói quen hoặc truyền thống. Kết hợp lại, "Như Lệ" có thể được hiểu là một cái tên mang ý nghĩa về sự duyên dáng, đẹp đẽ như mong muốn, hoặc có thể hiểu là theo những quy tắc, chuẩn mực đẹp đẽ. Tuy nhiên, ý nghĩa cụ thể của tên này có thể thay đổi tùy thuộc vào ngữ cảnh và quan điểm của người đặt tên.

Phương Quế
106,165
Nghĩa Hán Việt là cây quế, loài cây quý dùng làm thuốc, thể hiện sự quý hiếm. Tên Phương Quế có ý chỉ con người thông minh, xinh đẹp, có thực tài, giá trị

Hà Thu
106,158
Theo nghĩa Hán - Việt, "Hà" nghĩa là con sông, "Thu" là mùa thu. "Hà Thu" có nghĩa là con sông vào mùa thu, thời điểm mà các dòng sông thường bình yên, trong vắt và mát mẻ, gợi cảm giác thư thái và thoải mái. Tên "Hà Thu" dùng để chỉ người con gái dịu dàng, trong sáng. Cha mẹ mong con có cuộc sống nhẹ nhàng, bình yên và vui vẻ.

Bảo Như
106,049
"Bảo" có nghĩa là bảo vật, bảo tồn, quý giá, đáng trân trọng, còn chữ "Như" có nghĩa là giống như, tương tự. Tên "Bảo Như" là một cái tên thể hiện tình yêu thương, mong muốn của bố mẹ dành cho con gái của mình. Bố mẹ mong muốn con gái của mình sẽ là một người phụ nữ quý giá, xinh đẹp, có cuộc sống hạnh phúc, bình an.

Ðức Phú
106,018
"Phú" là giàu lên. Đức Phú nghĩa là mong con đức độ, phú quý, giàu sang

Tìm thêm tên

hoặc