Tìm theo từ khóa "Én"

Huyền Vân
56,821
- "Huyền" có nghĩa là điều gì đó kỳ diệu, huyền bí hoặc cũng có thể chỉ màu sắc đen huyền. Trong một số trường hợp, "Huyền" cũng có thể mang ý nghĩa sâu sắc, tinh tế. - "Vân" thường có nghĩa là mây. Mây thường được liên tưởng đến sự nhẹ nhàng, thanh thoát và tự do. Ngoài ra, "Vân" cũng có thể mang ý nghĩa đẹp đẽ và bay bổng.

Thiên Long
56,806
"Thiên Long" có nghĩa là con rồng của trời đất. Gợi lên 1 tương lai tươi sáng với ý chí khát vọng sống mãnh liệt. Con sẽ hội đủ sự thông minh, tài trí của loài rồng, phát huy tài năng để đạt đến tương lai tốt đẹp nhất, mạnh mẽ và thành công trong sự nghiệp.

Phụng Huyền
56,699
Hình ảnh của sự tự tin và yêu đời.

Nguyên Huy
56,460
Tên đệm Nguyên Nguyên có nghĩa là trọn vẹn, nguyên vẹn nghĩa là hoàn chỉnh, đầy đủ, không thiếu sót. Đặt đệm Nguyên với mong ước con trưởng thành hoàn thiện, đầy đủ mọi đức tính tốt. Ngoài ra Nguyên còn mang ý nghĩa về khởi đầu với mong muốn con sẽ có một khởi đầu thuận lợi, suôn sẻ, hứa hẹn một tương lai tươi sáng. Tên chính Huy Tên Huy trong tiếng Hán Việt có nghĩa là ánh sáng rực rỡ, ánh hào quang huy hoàng, là sự vẻ vang, rạng rỡ, nở mày nở mặt. Cha mẹ đặt tên Huy cho con với mong muốn con sẽ có một tương lai tốt đẹp, cầu được ước thấy, trăm sự đều thuận buồm xuôi gió và là niềm tự hào của cha mẹ, của gia đình.

Bích Tiền
56,388
Tên đệm Bích Trong tiếng Việt, "Bích" có nghĩa là xanh biếc. Trong tiếng Hán, Bích có thể được viết là "碧" hoặc "璧". Cả hai chữ đều có nghĩa là xanh biếc. Tuy nhiên, chữ "碧" thường được dùng để chỉ màu xanh của thiên nhiên. Chữ "璧" thường được dùng để chỉ màu xanh của ngọc bích, một loại đá quý quý hiếm. Đệm "Bích" có ý nghĩa con là một viên ngọc quý, là báu vật của gia đình. Mong muốn con lớn lên có dung mạo xinh đẹp, sáng ngời, phẩm chất cao quý, thanh tao, là người tài càng mài dũa càng rèn luyện sẽ càng tỏa sáng. Tên chính Tiền "Tiền" trong tiếng Việt có nghĩa là "đi tới, tiến lên". Đây là một từ mang ý nghĩa tích cực, thể hiện sự vươn lên, tiến bộ, phát triển. Tên "Tiền" cũng có thể được hiểu là "đầu tiền, trước tiên". Điều này thể hiện mong muốn của cha mẹ rằng con sẽ luôn là người dẫn đầu, tiên phong trong mọi việc.

Thế Kiên
56,301
- "Thế" thường mang ý nghĩa về thế giới, thời đại, hoặc có thể ám chỉ đến sự nghiệp, vị thế trong xã hội. - "Kiên" có nghĩa là kiên định, vững chắc, bền bỉ. Khi kết hợp lại, "Thế Kiên" có thể được hiểu là người có sự kiên định và vững chắc trong cuộc sống hoặc sự nghiệp, có thể tạo ra ảnh hưởng lớn trong xã hội.

Khắc Thiên
56,290
Thiên có nghĩa là bao la, rộng lớn: Theo nghĩa Hán – Việt, thiên là trời, trời thì bao la, mênh mông, mang theo mình sự uy nghi, quyền lực. Vua chúa ngày xưa được chọn là Thiên tử, tức là con trai của Trời. Vì thế, mẹ nên đặt tên con trai có chữ thiên để biểu thị sự liên kết với trời, bé là món quà vô giá

Thanh Liên
56,202
"Liên" có nghĩa là hoa sen. Thanh là thanh khiết, trong sáng. Thanh Liên có nghĩa là con xinh đẹp, trong sáng, thuần khiết, không gợn chút pha tạp nào như hoa sen thanh tao.

Lạc Tiên
56,195
Lạc tiên có tên tiếng Anh là Passion. Theo một truyền thuyết được người xưa kể lại, hoa lạc tiên chính là biểu tượng chân chính của sự thương khổ của Đức Chúa Ki-tô. Loài cây lạc tiên thể hiện tình yêu thương của Chúa, cũng gần giống như hoa Sala và Đức Phật Thích Ca trong Phật Giáo

Nguyên Phương
56,121
- "Nguyên" thường có nghĩa là "nguyên bản", "gốc", "đầu tiên" hoặc "thuần khiết". Từ này thường mang ý nghĩa tích cực, thể hiện sự trong sáng, thuần khiết hoặc sự nguyên vẹn. - "Phương" có thể có nghĩa là "phương hướng", "phương pháp", "cách thức" hoặc "hương vị". Nó cũng có thể mang ý nghĩa về sự thanh tao, nhẹ nhàng.

Tìm thêm tên

hoặc