Tìm theo từ khóa "ri"

Ðức Trí
112,288
Tên"Đức Trí" có nghĩa là tuệ giác, tức khả năng nhìn sâu xa, sáng suốt, vừa có tài vừa có đức

Trinh
108,339
"Trinh" có nghĩa là tiết hạnh của người con gái. Tên "Trinh" gợi đến hình ảnh một cô gái trong sáng, thủy chung, tâm hồn thanh khiết, đáng yêu.

Lý Trinh
108,254
1. Lý: Đây có thể là một họ phổ biến ở Việt Nam, Trung Quốc và một số nước châu Á khác. Ngoài ra, "Lý" cũng có thể mang nghĩa là lý lẽ, lý trí, hoặc lý tưởng. 2. Trinh: Thường được hiểu là sự trong sáng, thuần khiết, hoặc trung thành. Tên "Trinh" thường được dùng để chỉ sự trong trắng, trung thực và đáng tin cậy. Kết hợp lại, "Lý Trinh" có thể được hiểu là một cái tên mang ý nghĩa chỉ một người có lý trí, sống trong sáng và trung thực.

Risa
107,996
Tên "Risa" có ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh và ngôn ngữ. Trong tiếng Nhật, "Risa" (りさ) thường được hiểu là một tên nữ phổ biến và có thể được viết bằng nhiều ký tự Kanji khác nhau, mỗi ký tự mang một ý nghĩa riêng. Một cách viết phổ biến là "理沙", trong đó "理" có nghĩa là "lý lẽ" hoặc "logic", và "沙" có nghĩa là "cát". Tuy nhiên, ý nghĩa cụ thể có thể thay đổi dựa trên cách viết và ngữ cảnh sử dụng.

Hoàng Trinh
107,700
Tên đệm Hoàng "Hoàng" trong nghĩa Hán - Việt là màu vàng, ánh sắc của vàng và ở một nghĩa khác thì "Hoàng" thể hiện sự nghiêm trang, rực rỡ,huy hoàng như bậc vua chúa. Đệm "Hoàng" thường để chỉ những người vĩ đại, có cốt cách vương giả, với mong muốn tương lai phú quý, sang giàu. Tên chính Trinh Theo nghĩa Hán - Việt, "Trinh" có nghĩa là tiết hạnh của người con gái. Tên "Trinh" gợi đến hình ảnh một cô gái trong sáng, thủy chung, tâm hồn thanh khiết, đáng yêu.

Lệ Trinh
107,571
Tên đệm Lệ Theo tiếng Hán - Việt, "Lệ" có nghĩa là quy định, lề lối, những điều đã trở thành nề nếp mà con người cần tuân theo. Đệm "Lệ" thường để chỉ những người sống nề nếp, có thói quen tốt được định hình từ những hành động tu dưỡng hằng ngày. Ngoài ra, "Lệ" còn là từ dùng để chỉ dung mạo xinh đẹp của người con gái. Tên chính Trinh Theo nghĩa Hán - Việt, "Trinh" có nghĩa là tiết hạnh của người con gái. Tên "Trinh" gợi đến hình ảnh một cô gái trong sáng, thủy chung, tâm hồn thanh khiết, đáng yêu.

Triệu Ly
107,470
Triệu có nghĩa là điềm, nói về một sự bắt đầu khởi đầu. Đặt con tên Triệu là hy vọng con sẽ tạo nên một sự khởi đầu mới mẻ tốt lành cho gia đình. Ngoài ra tên Triệu còn mang ý nghĩa mong muốn có cuộc sống giàu sangg, phú quý. Tên Ly thường được hiểu theo các tầng ý nghĩa như sau: Theo nghĩa Hán – Việt, chữ “Ly” có ý dùng để chỉ sự xinh đẹp, mỹ lệ của sự vật. Bên cạnh đó, tên Ly còn được sử dụng để nhắc tới hoa ly – loài hoa đẹp, rực rỡ và kiêu sa. Tên Ly còn có ngụ ý về ngọc lưu quý ly, tượng trưng cho sự sắc sảo, quý phái và may mắn.

Phương Trinh
107,454
Theo nghĩa Hán-Việt, "Phương" dùng để nói đến phương hướng, "Trinh" là tiết hạnh. "Phương Trinh" là sự kết hợp hoàn hảo nhằm khắc hoạ một sự rõ ràng, có chủ kiến, biết xác định được việc tốt xấu. Tên "Phương Trinh" khiến chúng ta hình dung đến một người con gái xinh đẹp, có phẩm chất, đực hạnh, có bản lĩnh, ý chí, có chủ kiến.

Triều Vĩ
107,119
Theo nghĩa Hán - Việt, "Triều" có nghĩa là con nước, thủy triều, là những khi biển dâng lên và rút xuống vào những giờ nhất định trong một ngày, theo nghĩa Hán Việt, "Vĩ" là to lớn, chỉ về tính chất quy mô khoáng đạt lớn lao, điều vượt quá suy nghĩ của người đời. Tên Triều Việt dùng để nói đến những người mạnh mẽ, kiên cường, có lập trường, chí hướng và có bản lĩnh như triều cường

Mỹ Trinh
106,949
Tên đệm Mỹ: Trong tiếng Việt, "Mỹ" có nghĩa là "mỹ miều","đẹp đẽ", "xinh đẹp", "thanh tú". Đệm "Mỹ" thể hiện mong muốn sau này con sẽ trở thành một cô gái xinh đẹp, duyên dáng, có phẩm chất tốt đẹp, được mọi người yêu mến. Tên chính Trinh: Theo nghĩa Hán - Việt, "Trinh" có nghĩa là tiết hạnh của người con gái. Tên "Trinh" gợi đến hình ảnh một cô gái trong sáng, thủy chung, tâm hồn thanh khiết, đáng yêu.

Tìm thêm tên

hoặc