Tìm theo từ khóa "An"

Châu Giang
84,452
Tên đệm Châu: Là ngọc trai, hay còn gọi là trân châu - với vẻ đẹp tinh khiết và rực sáng của mình, ngọc trai muôn đời vẫn được ngợi ca như một bảo vật tuyệt đẹp mà đại dương bao la đã ban tặng cho con người. Đặt đệm này cho con với ý nghĩa là vật thể vô cùng quí giá của biển cả. Tên chính Giang: Giang là dòng sông, thường chỉ những điều cao cả, lớn lao. Người ta thường lấy tên Giang đặt tên vì thường thích những hình ảnh con sông vừa êm đềm, vừa mạnh mẽ như cuộc đời con người có lúc thăng có lúc trầm.

Vinh Quang
84,449
Theo nghĩa Hán - Việt, "Vinh" có nghĩa là tươi tốt, phồn thịnh, giàu sang, hiển đạt, "Quang" có nghĩa là ánh sáng. "Vinh Quang" có nghĩa chỉ sự thành đạt, thành công. Tên "Vinh Quang" thường được đặt cho các bé trai với mong muốn các bé khi lớn lên sẽ thành đạt, giỏi giang làm rạng danh cho gia đình và dòng tộc.

Thanh Hằng
84,350
"Thanh" tức là thanh tao, nhã nhẵn. "Thanh Hằng" là cái tên bố mẹ mong con lớn lên dù làm bất cứ việc gì cũng luôn công minh, liêm khiết, chính trực

Hoàng Bích
84,223
Tên đệm Hoàng "Hoàng" trong nghĩa Hán - Việt là màu vàng, ánh sắc của vàng và ở một nghĩa khác thì "Hoàng" thể hiện sự nghiêm trang, rực rỡ,huy hoàng như bậc vua chúa. Đệm "Hoàng" thường để chỉ những người vĩ đại, có cốt cách vương giả, với mong muốn tương lai phú quý, sang giàu. Tên chính Bích Trong tiếng Việt, "Bích" có nghĩa là xanh biếc. Trong tiếng Hán, Bích có thể được viết là "碧" hoặc "璧". Cả hai chữ đều có nghĩa là xanh biếc. Tuy nhiên, chữ "碧" thường được dùng để chỉ màu xanh của thiên nhiên. Chữ "璧" thường được dùng để chỉ màu xanh của ngọc bích, một loại đá quý quý hiếm. Tên "Bích" có ý nghĩa con là một viên ngọc quý, là báu vật của gia đình. Mong muốn con lớn lên có dung mạo xinh đẹp, sáng ngời, phẩm chất cao quý, thanh tao, là người tài càng mài dũa càng rèn luyện sẽ càng tỏa sáng.

Dấu Ấn
84,197
Dấu Ấn: Dấu: Mang ý nghĩa về một dấu vết, một sự ghi lại, một minh chứng cho một sự kiện hoặc một trải nghiệm đã qua. Dấu có thể là hữu hình như vết sẹo, hình xăm, hoặc vô hình như ký ức, cảm xúc. Ấn: Thể hiện sự khắc sâu, sự tác động mạnh mẽ, khó phai mờ. Ấn còn có thể chỉ một đặc điểm, một phẩm chất riêng biệt, đặc trưng. Tổng kết: "Dấu Ấn" gợi lên hình ảnh một điều gì đó đã xảy ra, để lại một tác động sâu sắc và khó quên. Nó có thể là một trải nghiệm, một ký ức, một phẩm chất đặc biệt, hoặc một sự kiện quan trọng đã định hình nên con người hoặc sự vật. Tên gọi này thường được sử dụng để nhấn mạnh tính độc đáo, khác biệt và tầm quan trọng của một điều gì đó.

Tuệ Mẫn
84,150
Theo nghĩa Hán - Việt "Tuệ" có nghĩa là thông minh, tài trí. "Mẫn" có nghĩa là cần mẫn, siêng năng. "Tuệ Mẫn" ý chỉ người vừa thông minh, tài trí vừa có được những phẩm chất tốt. Tên "Tuệ Mẫn" là mong muốn của cha mẹ mong muốn con cái mình vừa sinh ra đã có tính sáng láng hơn người, thông tuệ, ưu tú. Con sẽ luôn biết phấn đấu, cố gắng đạt được những mục tiêu tốt đẹp của con sau này.

Trang Trang
84,119
Ý nghĩa tên Trang theo nghĩa Hán-Việt: Trang có nghĩa là thanh tao, nhẹ nhàng, luôn giữ cho mình những chuẩn mực cao quý. Ngoài ra, tên Trang còn mang nghĩa của một loài hoa, hoa trang có lá giống hoa loa kèn nhưng nhỏ hơn, hoa màu trắng nhỏ xinh, sống ở ao hồ.

Bánh Mì
84,097
Gọi con là Bánh Mì với mong muốn con luôn khỏe mạnh, rạng rỡ, thích ứng tốt với mọi môi trường, tựa như món bánh mì thơm ngon ai cũng yêu thích.

Đăng Quang
84,087
Theo nghĩa Hán - Việt, "Quang" có nghĩa là ánh sáng, tên Quang dùng để nói đến người thông minh, sáng suốt, có tài năng, "Đăng" nghĩa là ngọn đèn. Tên Đăng Quang mong con là ánh đèn luôn sáng tỏ

Chí Anh
84,058
"Chí": là ý chí, chí hướng, chỉ sự quyết tâm theo đuổi một lý tưởng hay mục tiêu nào đó. Chữ "Anh" theo nghĩa Hán Việt là người tài giỏi với ý nghĩa bao hàm sự nổi trội, thông minh, giỏi giang trên nhiều phương diện. "Chí Anh" là một cái tên vừa có ý chí, có sự bền bỉ và sáng lạn chỉ người tài giỏi, xuất chúng, tương lai tạo nên nghiệp lớn

Tìm thêm tên

hoặc