Tìm theo từ khóa "Thạnh"

Thanh Diệu
92,730
Theo nghĩa Hán - Việt "Thanh" Là màu xanh, thanh còn là sự thanh cao, trong sạch, thanh bạch, luôn có khí chất điềm đạm, nhẹ nhàng và cao quý."Diệu" có nghĩa là đẹp, là tuyệt diệu, ý chỉ những điều tuyệt vời được tạo nên bởi sự khéo léo, kì diệu."Thanh Diệu" mong muốn con có cuộc sống an nhàn , cao quý thanh bạch, cuộc sống tốt đẹp luôn ở bên con.

Thanh Tri
92,712
Theo nghĩa Hán - Việt, "Thanh" có nghĩa là trong sáng, trong sạch, thanh khiết. "Tri" ngoài nghĩa là trí, tức là có hiểu biết, trí tuệ, còn dùng để nói đến người bạn thân rất hiểu lòng mình. Tên "Thanh Tri" dùng để nói đến người thông minh, sáng suốt, thân thiện, sống trong sạch, liêm khiết.

Đăng Thành
92,377
- Đăng: Trong tiếng Việt, "Đăng" có thể mang nhiều ý nghĩa, nhưng thường được hiểu là "sáng", "tỏa sáng" hoặc "nâng cao". Nó cũng có thể liên quan đến hình ảnh của một ngọn đèn hoặc ánh sáng, biểu trưng cho sự thông minh, trí tuệ hoặc thành công. - Thành: Tên này thường có nghĩa là "thành công", "thành đạt" hoặc "vững chắc". Nó cũng có thể biểu thị cho sự hoàn thiện và ổn định.

Thành Măng
92,103
Tên Thành Măng là một tên gọi mang ý nghĩa đặc biệt, thường được đặt cho các công trình kiến trúc hoặc địa danh nhằm gợi lên sự vững chãi, kiên cố và vẻ đẹp tự nhiên. Việc phân tích từng thành phần của tên sẽ làm rõ ý nghĩa sâu sắc mà nó hàm chứa. Thành phần thứ nhất là "Thành". Trong tiếng Việt, "Thành" có nghĩa là bức tường lớn, công trình phòng thủ kiên cố, hoặc pháo đài. Nó biểu thị sự vững chắc, bền bỉ, và khả năng bảo vệ. Khi một địa danh hay công trình được gọi là "Thành", nó gợi lên hình ảnh của một nơi được xây dựng cẩn thận, có giá trị lịch sử hoặc quân sự quan trọng, mang lại cảm giác an toàn và uy nghiêm. Thành phần thứ hai là "Măng". "Măng" là chồi non của cây tre hoặc cây nứa, một loại thực vật có tốc độ sinh trưởng nhanh và sức sống mãnh liệt. Măng tượng trưng cho sự khởi đầu, sự phát triển không ngừng, và tiềm năng vươn lên mạnh mẽ. Dù là chồi non, măng đã mang trong mình sự dẻo dai và tính bền vững của cây tre, một biểu tượng của tinh thần bất khuất và sự kiên cường trong văn hóa Á Đông. Tổng hợp lại, tên "Thành Măng" tạo nên một sự kết hợp hài hòa giữa hai ý nghĩa tưởng chừng đối lập nhưng lại bổ sung cho nhau. "Thành" đại diện cho sự kiên cố, vững chãi, là nền tảng bền vững đã được thiết lập. "Măng" đại diện cho sự sống mới, sự phát triển, và tiềm năng vô hạn. Ý nghĩa tổng thể của tên gọi này là sự vững chắc được xây dựng trên nền tảng của sự sống và sự phát triển không ngừng. Nó hàm ý một nơi chốn không chỉ kiên cố về mặt vật chất mà còn luôn tràn đầy sức sống, luôn đổi mới và vươn lên mạnh mẽ như chồi măng. Tên gọi này thường được dùng để ca ngợi một địa điểm có cả vẻ đẹp tự nhiên và sự bền vững của kiến trúc.

Chính Thành
91,947

Thanh An
91,385
"Thanh" tức là thanh bạch, trong sáng. "Thanh An" là con người liêm chính, bộc trực, trong sáng thích cuộc sống bình an, ổn định không ganh đua

Thanh Mai
90,873
Theo nghĩa Hán - Việt "Thanh" có nghĩa là màu xanh - màu tượng trưng cho tuổi trẻ đầy nhiệt huyết và hy vọng. "Thanh Mai" nghĩa là hoa mai mới nở, tràn đầy nhựa sống. Người tên "Thanh Mai" là người luôn trẻ trung, năng động, dù cuộc đời có thế nào đi nữa vẫn luôn sống trong sạch. Thanh Mai còn là biểu tượng của nữ giới

Thanh Linh
90,615
Tên đệm Thanh Chữ "Thanh" trong tiếng Việt có nhiều nghĩa, nhưng ý nghĩa phổ biến nhất là "trong xanh, sạch sẽ, thanh khiết". Chữ "Thanh" cũng có thể mang nghĩa là "màu xanh", "tuổi trẻ", "sự thanh cao, trong sạch, thanh bạch". Đệm "Thanh" có ý nghĩa mong muốn con có một tâm hồn trong sáng, thanh khiết, sống một cuộc đời cao đẹp, thanh cao. Tên chính Linh Theo tiếng Hán - Việt, "Linh" có nghĩa là cái chuông nhỏ đáng yêu, ngoài ra "Linh" còn là từ để chỉ tinh thần con người, tin tưởng vào những điều kì diệu, thần kì chưa lý giải được. Về tính cách, trong tiếng Hán - Việt, "Linh" còn có nghĩa là nhanh nhẹn, thông minh. Tên "Linh" thường được đặt với hàm ý tốt lành, thể hiện sự ứng nghiệm màu nhiệm của những điều thần kì, chỉ những người dung mạo đáng yêu, tài hoa, tinh anh, nhanh nhẹn, thông minh & luôn gặp may mắn, được che chở, giúp đỡ trong cuộc sống.

Thanh Út
90,410
“Thanh” trong từ Hán Việt mang ý nghĩa là sự thanh khiết, trong sạch. Cái tên gợi lên một con người trung trực và có tài đức vẹn toàn. Những người mang tên này là người sống ngay thẳng. Thông thường người tên Thanh thường không thích giả dối. Út: Tính từ sau cùng hoặc nhỏ tuổi nhất trong hàng các con hoặc em trong nhà

Duy Thành
90,067
"Duy" nghĩa nho nhã, sống đầy đủ, phúc lộc. Duy Thành là mong con sau này phúc lộc, cuộc sống đầy đủ, như ý nguyện và thành công

Tìm thêm tên

hoặc