Tìm theo từ khóa "Hi"

Uyển Nhi
55,746
"Uyển" nghĩa là uyển chuyển, dẻo dai. Tên Uyển Nhi chỉ người con gái xinh đẹp, dịu dàng, dẻo dai

Hồng Nhi
55,570
"Hồng" Tượng trưng cho màu đỏ, màu của hoa hồng, mang ý nghĩa về sự may mắn, thành công, niềm vui và hạnh phúc. "Nhi" Thể hiện sự nhẹ nhàng, thanh tao, hiền lành, nết na, đức hạnh. "Hồng Nhi" Mang ý nghĩa về một cô bé xinh đẹp, dịu dàng, thanh tao, nết na, hiền lành, có cuộc sống bình an, hạnh phúc và thành công. thể hiện mong muốn con gái sẽ là một người phụ nữ xinh đẹp, dịu dàng, nhân ái và có cuộc sống viên mãn, hạnh phúc.

Trung Chien
55,555
Tên Trung Chien là một tên riêng có nguồn gốc từ tiếng Trung Quốc, thường được phiên âm theo hệ thống Latin hóa (ví dụ như Wade-Giles hoặc Bopomofo) và có thể mang nhiều ý nghĩa tùy thuộc vào các ký tự Hán tự (chữ Hán) được sử dụng. Tuy nhiên, nếu xét theo cách phiên âm phổ biến nhất, tên này được cấu tạo từ hai thành phần chính: họ (Trung) và tên đệm/tên riêng (Chien). Phân tích thành phần họ: Trung (Trung) Thành phần đầu tiên, Trung (Trung), thường là họ. Trong tiếng Trung Quốc, họ này có thể được viết bằng nhiều ký tự khác nhau, nhưng phổ biến nhất là 鍾 (Zhōng) hoặc 中 (Zhōng). Nếu là 鍾 (Zhōng), ý nghĩa của họ này liên quan đến chuông, đồng hồ, hoặc một loại dụng cụ bằng đồng. Họ 鍾 là một họ phổ biến và có lịch sử lâu đời. Nếu là 中 (Zhōng), ký tự này có nghĩa là trung tâm, ở giữa, hoặc trung thực, vừa phải. Tuy nhiên, việc sử dụng 中 làm họ ít phổ biến hơn 鍾. Trong bối cảnh tên riêng, Trung thường mang ý nghĩa về sự trung thực, chính trực, hoặc sự cân bằng. Phân tích thành phần tên riêng: Chien (Kiến) Thành phần thứ hai, Chien (Kiến), là phần tên riêng. Tương tự như Trung, Chien cũng có thể được viết bằng nhiều ký tự Hán tự khác nhau, mỗi ký tự mang một ý nghĩa riêng biệt. Các ký tự phổ biến nhất bao gồm: 建 (Jiàn): Ký tự này có nghĩa là xây dựng, thiết lập, hoặc kiến tạo. Khi dùng trong tên, nó thể hiện mong muốn người đó sẽ là người có khả năng xây dựng sự nghiệp, tạo dựng thành công, hoặc có tinh thần tiên phong. 堅 (Jiān): Ký tự này có nghĩa là kiên cố, vững chắc, hoặc kiên cường. Tên này thường được đặt với hy vọng người mang tên sẽ có ý chí mạnh mẽ, không dễ bị lay chuyển, và có phẩm chất bền bỉ. 謙 (Qiān): Ký tự này có nghĩa là khiêm tốn, khiêm nhường. Đây là một phẩm chất đạo đức cao quý, thể hiện sự tôn trọng người khác và không tự mãn. Tổng kết ý nghĩa Tên Trung Chien Dựa trên các phân tích thành phần phổ biến nhất, Tên Trung Chien mang ý nghĩa tổng hợp về phẩm chất và khát vọng. Nếu kết hợp ý nghĩa phổ biến nhất (ví dụ: Trung là Trung thực và Chien là Kiên cố/Xây dựng), tên này có thể được hiểu là: Người có phẩm chất trung thực, chính trực (Trung), và có khả năng xây dựng, kiến tạo thành công (Kiến). Người có tinh thần trung thực, chính trực (Trung), và ý chí kiên cường, vững chắc (Kiên). Tên Trung Chien thường thể hiện mong muốn của cha mẹ về một người con có đạo đức tốt, trung thực trong hành động và lời nói, đồng thời có đủ sức mạnh và ý chí để đạt được mục tiêu trong cuộc sống. Ý nghĩa cuối cùng sẽ phụ thuộc vào chính xác ký tự Hán tự được sử dụng.

Nhinh
55,548

Như Hiền
55,332
"Hiền" có nghĩa là hiền hòa, tốt tính, có tài có đức. "Như" có nghĩa là giống như, tựa như. Tên "Như Hiền" có nghĩa là "người tốt lành, có tài có đức, giống như những điều tốt đẹp trong cuộc sống". Tên này mang ý nghĩa tốt đẹp, thể hiện mong muốn của cha mẹ rằng con gái của mình sẽ là người có đức hạnh, tài năng, và có cuộc sống tốt đẹp.

Địch Thiện
55,274
- "Địch" có thể mang ý nghĩa là đối thủ, kẻ thù hoặc cũng có thể hiểu là sự đối lập, sự cạnh tranh. Trong một số trường hợp, "Địch" cũng có thể mang ý nghĩa là sự tinh khiết, thanh khiết. - "Thiện" thường mang ý nghĩa là tốt lành, hiền lành, nhân từ, và có lòng tốt.

Thi Hoai
55,268
1. Thi: Từ "Thi" thường được sử dụng trong các tên gọi của phụ nữ ở Việt Nam. Nó có thể mang ý nghĩa liên quan đến thơ ca, nghệ thuật hoặc sự thanh nhã. Trong một số trường hợp, "Thi" cũng có thể ám chỉ đến sự duyên dáng, nữ tính. 2. Hoài: "Hoài" có thể mang ý nghĩa là "nhớ" hoặc "hoài niệm". Từ này thường được dùng để diễn tả cảm xúc về quá khứ, sự trân trọng những kỷ niệm đẹp.

Huy Hiếu
55,254
Tên đệm Huy: Đệm Huy trong tiếng Hán Việt có nghĩa là ánh sáng rực rỡ, ánh hào quang huy hoàng, là sự vẻ vang, rạng rỡ, nở mày nở mặt. Cha mẹ đặt đệm Huy cho con với mong muốn con sẽ có một tương lai tốt đẹp, cầu được ước thấy, trăm sự đều thuận buồm xuôi gió và là niềm tự hào của cha mẹ, của gia đình. Tên chính Hiếu: Chữ "Hiếu" là nền tảng đạo đức, gắn liền với nhân cách làm người theo tư tưởng của người phương Đông. "Hiếu" thể hiện sự tôn kính, quý trọng, luôn biết ơn, ghi nhớ những bậc sinh thành, trưởng bối có công ơn với mình. Hiếu là hiếu thảo, hiếu kính, hiếu trung. Thể hiện mong muốn của cha mẹ rằng con cái của họ sẽ luôn là người con có hiếu, biết ơn và kính trọng cha mẹ, ông bà, những người đã có công ơn với mình.

Thiên Khánh
55,239
Theo nghĩa Hán - Việt "Thiên" nghĩa là trời, là điều linh thiêng , mặt khác cũng có nghĩa là thiên nhiên của cuộc sống. "Khánh" thường để chỉ những người đức hạnh, tốt đẹp mang lại cảm giác vui tươi, hoan hỉ cho những người xung quanh."Thiên Khánh" Con là niềm vui lớn nhất mà ông trời ban tặng cho ba mẹ,mong muốn con có cuộc sống ấm êm hạnh phúc

Hiền Đức
55,043
Hiền là nhân cách tốt đẹp. Hiền Đức dùng để chỉ người có tâm đức tốt lành.

Tìm thêm tên

hoặc