Tìm theo từ khóa "Ơ"

Bột Ngọt
97,363

Ngân Hoài
97,362
Hoài: Theo tiếng Hán - Việt, "Hoài" có nghĩa là nhớ, là mong chờ, trông ngóng. Đệm "Hoài" trong trường hợp này thường được đặt dựa trên tâm tư tình cảm của bố mẹ. Ngoài ra "Hoài" còn có nghĩa là tấm lòng, là tâm tính, tình ý bên trong con người. Ngân: Theo nghĩa Hán – Việt, Ngân có nghĩa là tiền, là thứ tài sản vật chất quý giá. Đặt cho con tên Ngân có ý nghĩa con là tài sản quý giá của cả gia đình. Ngoài ra, ngân còn là đồ trang sức, sang trọng, đẹp đẽ. Ngân còn là tiếng vang. Ba mẹ mong con được thành đạt, vẻ vang.

Hồ Kim
97,358

Mộng Cầm
97,325
Tiếng đàn huyền ảo.

Đô La
97,314
Tên một đồng tiền tệ, đặt tên này mong con luôn giàu sang phú quý.

Quả Bơ
97,310
Tên ở nhà dễ thương cho bé, mang tên một loại quả

Hoàng Ny
97,283
Đệm Hoàng: Sáng sủa, rực rỡ. Tên chính Ny: Một từ không có nghĩa trong tiếng Việt; Xét về phát âm thì đồng âm với 'ni', nghĩa là đứa bé gái

Quang Đông
97,276
"Quang" còn có nghĩa là ánh sáng, sáng sủa, rực rỡ. Tên Quang Đông mong muốn con sau này ấm áp, rực rỡ và tỏa sáng

Thế Sơn
97,251
Theo nghĩa Hán-Việt, "Sơn" là núi, tính chất của núi là luôn vững chãi, hùng dũng và trầm tĩnh. Vì vậy tên "Thế Sơn" gợi cảm giác oai nghi, bản lĩnh, là chỗ dựa vững chắc an toàn

Bảo Chương
97,222
Tên đệm Bảo: Chữ Bảo thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Đệm "Bảo"thường để chỉ những người có cuộc sống ấm êm luôn được mọi người yêu thương, quý trọng. Tên chính Chương: "Chương" trong tiếng Hán - Việt mang ý nghĩa văn tự viết thành bài, thành thiên, còn có nghĩa là sáng sủa, tốt đẹp. Bên cạnh đó, trong một số trường hợp "Chương" hàm ý tên của một loại ngọc đẹp. Vì vậy khi đặt tên này cho con, trên nhiều phương diện bố mẹ muốn mang đến cho con những thứ tốt đẹp, tề chỉnh nhất.

Tìm thêm tên

hoặc