Tìm theo từ khóa "Ú"

Quy Long
103,627
- Quy: Trong tiếng Việt, "Quy" thường có nghĩa là "quy phục", "trở về", hoặc "quy tắc". Nó cũng có thể liên quan đến hình ảnh của con rùa, một biểu tượng của sự bền bỉ và trường thọ trong văn hóa Việt Nam. - Long: "Long" có nghĩa là "rồng", một biểu tượng mạnh mẽ trong văn hóa Á Đông, thường được liên kết với sức mạnh, quyền lực và sự may mắn.

Vũ Minh
103,626
Minh nghĩa là thông minh tài trí hay còn có nghĩa là bắt đầu những điều tốt đẹp. Vũ là uy lực, mạnh mẽ. Vũ Minh nghĩa là con thông minh, sáng dạ & mạnh mẽ đầy uy lực. Tên này dành cho người con trai

La Xuân
103,624
Theo tiếng Hán - Việt, "Xuân" có nghĩa là mùa xuân. Mùa xuân là mùa khởi đầu của một năm mới, là mùa của cây cối đâm chồi nảy lộc, của trăm hoa đua nở, của chim chóc hót líu lo. Đặt tên "Xuân" cho con với mong muốn con sẽ có cuộc sống tươi đẹp, tràn đầy sức sống, luôn vui vẻ, hạnh phúc. Ngoài ra, tên Xuân cũng có nghĩa là "sự khởi đầu", "sự đổi mới với mong muốn con sẽ là người có tinh thần khởi nghiệp, luôn đổi mới, sáng tạo trong cuộc sống.

Kiều Thu
103,623
"Kiều" là yêu kiều, kiều diễm. Cha mẹ mong con sau này sẽ xinh đẹp, quý phái nhưng không kém phần nhẹ nhàng như tiết trời thu

Thành Triệu
103,612
1. Thành: Từ "Thành" trong tiếng Việt thường mang nghĩa là "thành công", "vững chắc" hoặc "thành phố". Nó cũng có thể liên quan đến sự mạnh mẽ, kiên định. 2. Triệu: Từ "Triệu" có thể có nhiều ý nghĩa. Trong ngữ cảnh tên người, nó có thể liên quan đến số lượng lớn, hoặc có thể mang ý nghĩa về sự thịnh vượng, phú quý. Ngoài ra, "Triệu" cũng là một họ phổ biến trong văn hóa Việt Nam. Khi kết hợp lại, "Thành Triệu" có thể hiểu là một cái tên mang ý nghĩa về sự thành công và thịnh vượng, thể hiện ước vọng của cha mẹ cho con cái có được cuộc sống giàu có, thành đạt.

Như Hải
103,592
Tên đệm Như: "Như" trong tiếng Việt là từ dùng để so sánh. Đệm "Như" thường được đặt cho nữ, gợi cảm giác nhẹ nhàng như hương như hoa, như ngọc như ngà. "Như" trong đệm gọi thường mang ý so sánh tốt đẹp. Tên chính Hải: Theo nghĩa Hán, "Hải" có nghĩa là biển, thể hiện sự rộng lớn, bao la. Tên "Hải" thường gợi hình ảnh mênh mông của biển cả, một cảnh thiên nhiên khá quen thuộc với cuộc sống con người. Tên "Hải" cũng thể hiện sự khoáng đạt, tự do, tấm lòng rộng mở như hình ảnh của biển khơi.

Sương
103,526
Sương cũng mang trong mình ý nghĩa về sự tự nhiên và tinh khiết. Sương xuất hiện vào buổi sáng khi không khí lạnh hơn, khiến hơi nước trong không khí đông lại thành giọt sương. Như vậy, tên gọi này gợi nhớ đến sự tinh khiết trong tâm hồn của con gái, nhấn mạnh sự trong sáng và thanh khiết trong hành động và tư tưởng.

Ayumi
103,525
Ayumi (あゆみ) - Người con gái hiền lành và điềm đạm như dòng suối êm đềm.

Huyền Khoa
103,515
1. Huyền: Từ "Huyền" thường mang ý nghĩa bí ẩn, sâu sắc, hoặc có thể liên quan đến vẻ đẹp thanh thoát, nhẹ nhàng. Nó cũng có thể biểu thị sự cao quý và tinh tế. 2. Khoa: Từ "Khoa" thường liên quan đến tri thức, học vấn, hoặc có thể ám chỉ đến sự thông minh, tài năng. Trong một số ngữ cảnh, "Khoa" còn có thể chỉ đến một ngành học hay lĩnh vực chuyên môn. Kết hợp lại, tên "Huyền Khoa" có thể mang ý nghĩa là "người có tri thức sâu sắc và bí ẩn", hoặc "một người tài năng với vẻ đẹp thanh thoát".

Kiều Giang
103,495
"Kiều" ý nói vẻ đẹp hoàn mỹ, đẹp như nàng Kiều. "Giang" tức là giang sơn, ngấm góc ý chỉ sự to lớn, rộng lớn. Đặt tên là "Kiều Giang" ý chỉ mong muốn bố mẹ mong con sau này lớn lên có vẻ đẹp như nàng kiều, có hoài bão, ước mơ lớn.

Tìm thêm tên

hoặc