Tìm theo từ khóa "Ng"

Sầu Riêng
98,898
Tên một loại quả phổ biến, tên này gợi vẻ đáng yêu của bé.

Nguyệt Quế
98,890
"Nguyệt" là vầng trăng khuyết, xinh đẹp, tỏa sáng. Tên Nguyệt Quế cha mẹ mong con luôn xinh đẹp, là người có giá trị, quý hiếm

Hoàng Tỷ
98,831
Tên đệm Hoàng "Hoàng" trong nghĩa Hán - Việt là màu vàng, ánh sắc của vàng và ở một nghĩa khác thì "Hoàng" thể hiện sự nghiêm trang, rực rỡ,huy hoàng như bậc vua chúa. Đệm "Hoàng" thường để chỉ những người vĩ đại, có cốt cách vương giả, với mong muốn tương lai phú quý, sang giàu. Tên chính Tỷ Tỷ ( 千玺 ): có nghĩa là "viên ngọc quý ngàn năm", thể hiện mong muốn con cái sẽ là người tài giỏi, quý giá. Tỷ ( 玺 ): cũng có thể là một chữ Hán độc lập, có nghĩa là "con dấu", "ấn tín", thể hiện quyền lực và địa vị.

Lam Tường
98,692
Tên đệm Lam: "Lam" là đệm gọi của một loại ngọc, có màu từ xanh nước biển ngả sang xanh lá cây, thường được ưa chuộng làm trang sức cho các đấng trị vì Ai Cập cổ đại, Ba Tư, Ấn Độ... vì màu sắc độc đáo của nó. Ngọc Lam còn có tác dụng trị bệnh, mang lại may mắn cho người mang nó. Đệm "Lam" dùng để chỉ người có dung mạo xinh đẹp, quý phái cùng những phẩm chất cao sang của bậc vua chúa, sẽ mang lại may mắn, điềm lành cho những người thân yêu. Tên chính Tường: Theo nghĩa Hán - Việt, "Tường" có nghĩa là tinh tường, am hiểu, biết rõ. Tên "Tường" dùng để nói đến người thông minh, sáng suốt, có tư duy, có tài năng. Ngoài ra "Tường" còn có nghĩa là lành, mọi điều tốt lành, may mắn sẽ đến với con.

Xuân Ngân
98,641
Tên đệm Xuân: Theo tiếng Hán - Việt, "Xuân" có nghĩa là mùa xuân. Mùa xuân là mùa khởi đầu của một năm mới, là mùa của cây cối đâm chồi nảy lộc, của trăm hoa đua nở, của chim chóc hót líu lo. Đặt đệm "Xuân" cho con với mong muốn con sẽ có cuộc sống tươi đẹp, tràn đầy sức sống, luôn vui vẻ, hạnh phúc. Ngoài ra, đệm Xuân cũng có nghĩa là "sự khởi đầu", "sự đổi mới với mong muốn con sẽ là người có tinh thần khởi nghiệp, luôn đổi mới, sáng tạo trong cuộc sống. Tên chính Ngân: Theo nghĩa Hán – Việt, Ngân có nghĩa là tiền, là thứ tài sản vật chất quý giá. Đặt cho con tên Ngân có ý nghĩa con là tài sản quý giá của cả gia đình. Ngoài ra, ngân còn là đồ trang sức, sang trọng, đẹp đẽ. Ngân còn là tiếng vang. Ba mẹ mong con được thành đạt, vẻ vang.

Bảo Hằng
98,623
- "Bảo" thường có nghĩa là quý báu, bảo vật, thể hiện sự trân trọng và giá trị cao. Tên này thường được dùng để chỉ người có phẩm chất tốt, được yêu quý và coi trọng. - "Hằng" có thể mang ý nghĩa là vĩnh cửu, lâu dài, ổn định. Nó thường biểu thị sự bền bỉ, kiên định hoặc có thể liên quan đến ánh sáng của mặt trăng (Hằng Nga). Kết hợp lại, "Bảo Hằng" có thể được hiểu là một người quý báu, có giá trị và đáng trân trọng, với những phẩm chất bền vững và lâu dài. Tên này thường được đặt với mong muốn người mang tên sẽ có cuộc sống ổn định, được yêu thương và tôn trọng.

Chung
98,477
Trong tiếng Việt, tên Chung có thể hiểu theo các ý nghĩa sau: Chung có ý nghĩa tích tụ. Tập trung, dồn lại, tập hợp những giá trị tốt đẹp nhất. Làm cho phát triển, tiến bộ hơn. Chung có ý nghĩa hoàn thành. Làm tốt các công việc được giao. Có ý chỉ sự trách nhiệm, làm việc có kế hoạch. Đạt được những gì mình mong muốn, theo những mục tiêu, kế hoạch đã đề ra. Chung có ý nghĩa mãi mãi. Một cách liên tục, không bao giờ ngừng. Ý chỉ sự chuyển động liên hồi, làm việc không ngưng nghỉ, luôn là như vậy, khó có thể thay đổi được.

Quang Bòng
98,386

Kim Nhung
98,368
"Kim" có nghĩa là vàng, là thứ kim loại quý giá, tượng trưng cho sự giàu có, phú quý. "Nhung" có nghĩa là tơ tằm mềm mại, óng ả, tượng trưng cho sự dịu dàng, nữ tính. Tên "Kim Nhung" có thể hiểu là mong muốn của cha mẹ rằng con gái của mình sẽ là người có cuộc sống giàu sang, sung túc, xinh đẹp, dịu dàng.

Thường Kiệt
98,293
"Thường" nghĩa là thủy chung, chân thật, "Kiệt" trong tiếng Hán - Việt được dùng để chỉ người tài năng vượt trội, thông minh nhanh trí hơn người. Tên Thường Kiệt là mong con có nhân phẩm tốt, thủy chung, chân thật và thông minh vượt trội

Tìm thêm tên

hoặc