Tìm theo từ khóa "Uy"

Thu Thuyết
81,523
"Thu" là mong cho con sẽ trong sáng, xinh đẹp, đáng yêu như khí trời mùa thu, đồng thời con sẽ luôn nhận được nhiều sự yêu thương và may mắn. Thuyết có ý nghĩa giảng giải, trình bày giải thích những vấn đề để đưa ra hướng giải quyết tích cực, giảng giải để hiểu rõ hơn về sự vật, hiện tượng đang được nói đến.

Tuyết Khương
81,448
1. Tuyết: Từ "Tuyết" thường gợi hình ảnh của tuyết trắng, biểu tượng cho sự tinh khiết, trong sáng và thanh cao. Trong văn hóa Á Đông, tuyết cũng có thể đại diện cho sự thanh lịch và nhẹ nhàng. 2. Khương: Tên "Khương" có thể mang nhiều ý nghĩa tùy theo ngữ cảnh và nguồn gốc. Trong một số trường hợp, "Khương" có thể chỉ sự mạnh mẽ, kiên cường hoặc có thể liên quan đến sự bình an và hạnh phúc. Trong lịch sử Trung Quốc, Khương Tử Nha là một nhân vật nổi tiếng, được biết đến với trí tuệ và tài năng.

Tuyết Minh
81,340
Theo nghĩa Hán - Việt, "Minh" có nghĩa là rõ ràng, sáng suốt, thông minh, "Tuyết" là tinh thể băng nhỏ và trắng kết tinh thành khối xốp, nhẹ, rơi ở vùng có khí hậu lạnh. Tên "Tuyết Minh" gợi đến hình ảnh người con gái xinh đẹp, trong trắng, tinh khôi, thông minh, sắc sảo và tài giỏi hơn người.

Hồng Quyên
81,334
Tên đệm Hồng: Theo nghĩa gốc Hán, "Hồng" là ý chỉ màu đỏ , mà màu đỏ vốn thể hiện cho niềm vui, sự may mắn, cát tường. Theo thói quen đặt đệm của người Việt, đệm Hồng thường được đặt cho con gái vì đây còn là đệm một loại hoa xinh đẹp luôn ngời sắc hương. Vì vậy, đệm Hồng luôn gợi sự tươi vui, xinh đẹp, là hình ảnh giàu sức sống. Tên chính Quyên: Ý chỉ cô gái đẹp, dịu dàng và nết na, đằm thắm và có hiểu biết. Tính cách, phẩm chất như tầng lớp quý tộc. "Quyên" còn là tên một loại chim nhỏ nhắn thường xuất hiện vào mùa hè, có tiếng kêu thường làm người khác phải xao động, gợi nhớ quê xưa.

Kiều Duyên
81,324
Kiều Duyên: Sự kiêu sa và quyến rũ tự nhiên. Tên này tạo nên hình ảnh về sự quyến rũ và phong cách riêng biệt.

Uyển My
81,249
Tên Uyển My mong con duyên dáng, uyển chuyển, thướt tha

Thuỳ Chi
81,154
Con như cành lá mềm mại, dịu dàng, mỏng manh.

Huyền Giang
81,072
Theo tiếng Hán - Việt, "Huyền" có nhiều nghĩa như dây đàn, dây cung, màu đen, chỉ sự việc còn chưa rõ ràng, mang tính chất liêu trai chí dị. Trong cách đặt tên, thường "Huyền" dùng để chỉ người có nét đẹp mê hoặc, lạ lẫm kỳ ảo nhưng thu hút."Giang" là dòng sông, thường chỉ những điều cao cả, lớn lao. Người ta thường lấy tên Giang đặt tên vì thường thích những hình ảnh con sông vừa êm đềm, vừa mạnh mẽ như cuộc đời con người có lúc thăng có lúc trầm."Huyền Giang" con là người có nét đẹp thu hút mọi người, có thể nói là có sắc đẹp nghiêng nước nghiêng thành, nhưng vẫn mang những đặc tính hiền dịu, cuộc sống của con luôn êm ả bình dị.

Duy
80,892
Duy có nghĩa là nho nhã, viên mãn: Ý nghĩa về cuộc sống hạnh phúc đủ đầy sau này. Hy vọng đứa trẻ tên Duy sẽ có một cuộc sống tràn đầy niềm vui mãi về sau. Duy có nghĩa là giữ gìn: giữ cho mọi thứ được trọn vẹn. Thể hiện sự tôn trọng đối với những điều tốt đẹp của bản thân và những người xung quanh.

Thu Huyền
80,891
Theo nghĩa Hán - Việt, "Huyền" có nghĩa là treo lơ lửng, gợi lên sự thanh nhàn, bình yên. Tên " Thu Huyền" được đặt với mong muốn con sẽ xinh đẹp, dịu dàng như mùa thu và có cuộc sống an nhàn, công danh thành đạt

Tìm thêm tên

hoặc