Tìm theo từ khóa "Ủn"

Linh Phụng
66,278
Tên đệm Linh Theo tiếng Hán - Việt, "Linh" có nghĩa là cái chuông nhỏ đáng yêu, ngoài ra "Linh" còn là từ để chỉ tinh thần con người, tin tưởng vào những điều kì diệu, thần kì chưa lý giải được. Về tính cách, trong tiếng Hán - Việt, "Linh" còn có nghĩa là nhanh nhẹn, thông minh. Đệm "Linh" thường được đặt với hàm ý tốt lành, thể hiện sự ứng nghiệm màu nhiệm của những điều thần kì, chỉ những người dung mạo đáng yêu, tài hoa, tinh anh, nhanh nhẹn, thông minh & luôn gặp may mắn, được che chở, giúp đỡ trong cuộc sống. Tên chính Phụng Theo nghĩa Hán Việt, tên Phụng được liên kết với hình ảnh chim phượng - biểu tượng của thần thánh và hạnh phúc trong văn hóa phương Đông. Tên Phụng mang ý nghĩa của một người có diện mạo hoàn mỹ, duyên dáng và cao quý, sống một cuộc sống sung túc và quyền quý.

Thêm Tùng
66,209
1. Thêm: Trong tiếng Việt, "thêm" có nghĩa là bổ sung, gia tăng. Nó thường được sử dụng để diễn tả sự phong phú, đa dạng hoặc sự phát triển. 2. Tùng: "Tùng" là tên của một loại cây, thường được biết đến là cây thông. Cây tùng thường tượng trưng cho sự kiên cường, bền bỉ, và có thể sống lâu năm. Nó cũng có ý nghĩa về sự thanh cao, trong sạch. Khi kết hợp lại, "Thêm Tùng" có thể hiểu là một cái tên mang ý nghĩa tích cực, biểu thị cho sự phong phú và bền bỉ. Tên này có thể được dùng như tên thật hoặc biệt danh, thể hiện tính cách của người sở hữu, như là người có sức mạnh, sự kiên cường và luôn tìm kiếm sự phát triển trong cuộc sống.

Như Dũng
66,152
- "Như" thường mang ý nghĩa là "giống như", "như là", thể hiện sự tương đồng hoặc so sánh. Trong một số trường hợp, nó còn có thể mang ý nghĩa là "hiền hòa", "nhẹ nhàng". - "Dũng" thường có nghĩa là "dũng cảm", "mạnh mẽ", thể hiện sự can đảm, kiên cường. Kết hợp lại, "Như Dũng" có thể được hiểu là một người có sự mạnh mẽ, dũng cảm nhưng vẫn giữ được nét hiền hòa, nhẹ nhàng.

Trung Hậu
65,937
Tên đệm Trung: “Trung” là lòng trung thành, là sự tận trung, không thay lòng đổi dạ. Trung thường được đặt đệm cho người con trai với mong muốn luôn giữ được sự kiên trung bất định, ý chí sắt đá, không bị dao động trước bất kỳ hoàn cảnh nào. Tên chính Hậu: "Hậu" trong phúc hậu, hiền hậu, nhân hậu, ý chỉ người hiền lành, có trái tim lương thiện. Theo nghĩa gốc hán, "hậu" có nghĩa là phía sau, là cái sau cùng nên vì vậy luôn hi vọng những điều sau cùng trong cùng trong cuộc sống luôn là những điều tốt đẹp. Người tên "hậu" thường có tấm lòng hiền hòa, dịu dàng, không bon chen xô bồ hay tính toán và luôn tốt bụng, hết lòng vì mọi người xung quanh.

Mộng Dung
65,912
Tên đệm Mộng: Theo nghĩa Hán - Việt, "mộng" có nghĩa là giấc mơ. Đệm "Mộng" mang ý nghĩa là giấc mơ, là khát vọng, là ước mơ của cha mẹ dành cho con. Cha mẹ mong muốn con lớn lên sẽ có một cuộc sống hạnh phúc, viên mãn, đạt được những thành công trong cuộc sống. Dung mang ý nghĩa dung nhân dung mạo. Cha mẹ tên “Dung” cho con với mong muốn, con luôn xinh đẹp và biết ứng xử với mọi người xung quanh

Nun
65,889

Bunny
65,329
Bunny có ý nghĩa là thỏ con.

Thu Dung
65,282
"Thu" có nghĩa là mùa thu. "Dung" có nghĩa là dung mạo, diện mạo, vẻ đẹp. tên "Thu Dung" có nghĩa là người con gái mang vẻ đẹp của mùa thu, là người con gái dịu dàng, duyên dáng, mang đến cho mọi người cảm giác bình yên, thư thái.

Bảo Tùng
65,198
Trong tiếng Việt, tên "Bảo Tùng" có thể được phân tích như sau: - "Bảo" thường mang ý nghĩa là quý giá, bảo vật, hoặc điều gì đó được coi trọng và gìn giữ. - "Tùng" là tên của một loại cây, cây tùng, thường biểu trưng cho sự kiên cường, bền bỉ và trường thọ. Ghép lại, tên "Bảo Tùng" có thể mang ý nghĩa là một người quý giá, đáng trân trọng và kiên cường như cây tùng.

Sún
65,071
Mong con lanh lợi, hoạt bát, hay ăn chóng lớn

Tìm thêm tên

hoặc