Tìm theo từ khóa "Hi"

Quách Hiếu
87,034
Tên đệm Quách: Trong tiếng Việt, đệm Quách thường được hiểu với ý nghĩa là "cổng thành", "bên ngoài", hoặc "tốt đẹp". Đệm Quách thường được đặt cho con trai, với mong muốn con sẽ có một cuộc sống bình an, hạnh phúc và thành đạt. Tên chính Hiếu: Chữ "Hiếu" là nền tảng đạo đức, gắn liền với nhân cách làm người theo tư tưởng của người phương Đông. "Hiếu" thể hiện sự tôn kính, quý trọng, luôn biết ơn, ghi nhớ những bậc sinh thành, trưởng bối có công ơn với mình. Hiếu là hiếu thảo, hiếu kính, hiếu trung. Thể hiện mong muốn của cha mẹ rằng con cái của họ sẽ luôn là người con có hiếu, biết ơn và kính trọng cha mẹ, ông bà, những người đã có công ơn với mình.

Thanh Nhiên
87,015
Tên đệm Thanh: Chữ "Thanh" trong tiếng Việt có nhiều nghĩa, nhưng ý nghĩa phổ biến nhất là "trong xanh, sạch sẽ, thanh khiết". Chữ "Thanh" cũng có thể mang nghĩa là "màu xanh", "tuổi trẻ", "sự thanh cao, trong sạch, thanh bạch". Đệm "Thanh" có ý nghĩa mong muốn con có một tâm hồn trong sáng, thanh khiết, sống một cuộc đời cao đẹp, thanh cao. Tên chính Nhiên: "Nhiên" trong tên gọi thường được đặt theo ý của từ tự nhiên hoặc thiên nhiên. Hàm ý mong muốn con sống vô tư, bình thường như vốn có, không gượng gạo, kiểu cách hay gò bó, giả tạo. Ngoài ra "Nhiên" còn có thể hiểu là lẽ thường ở đời.

Chinn
86,683

Bảo Nghi
86,417
Ý nghĩa của tên Bảo là những vật trân quý như quốc bảo, bảo vật, châu báu. Đây đều là những đồ vật có giá trị cần được bảo vệ, nâng niu và giữ gìn. Bảo Nghi muốn thể hiện con là báu vật của cả gia đình, con mang đến niềm vui và sự hạnh phúc lớn lao.

Khánh Nhiên
86,202
Tên đệm Khánh Theo tiếng Hán - Việt, "Khánh" được dùng để chỉ những sự việc vui mừng, mang cảm giác hân hoan, thường dùng để diễn tả không khí trong các buổi tiệc, buổi lễ ăn mừng. Đệm "Khánh" thường để chỉ những người đức hạnh, tốt đẹp mang lại cảm giác vui tươi, hoan hỉ cho những người xung quanh. Tên chính Nhiên "Nhiên" trong tên gọi thường được đặt theo ý của từ tự nhiên hoặc thiên nhiên. Hàm ý mong muốn con sống vô tư, bình thường như vốn có, không gượng gạo, kiểu cách hay gò bó, giả tạo. Ngoài ra "Nhiên" còn có thể hiểu là lẽ thường ở đời.

Chí Công
86,187
Chí công chỉ người công bình chính trực, anh minh. Không nghiêng về bên nào, không thiên việc tư

Thảo Hiền
85,952
Thảo có nghĩa là cỏ, hoa cỏ, mọc tự nhiên, mộc mạc, giản dị. Hiền có nghĩa là hiền lành, nhân hậu, tốt bụng, đoan trang, thùy mị. ý nghĩa chung của tên "Thảo Hiền" là một người con gái có vẻ đẹp nhẹ nhàng, dịu dàng, hiền lành, ngoan ngoãn, biết vâng lời cha mẹ, có tấm lòng nhân hậu, tốt bụng, luôn yêu thương mọi người xung quanh.

Thi Thúy
85,865
1. "Thi" có thể liên quan đến thơ ca, nghệ thuật hoặc sự thanh tao. Nó cũng có thể được hiểu là sự thử thách, kiểm tra (như trong thi cử). 2. Thúy: Từ "Thúy" thường được hiểu là màu xanh biếc, xanh ngọc. Nó cũng có thể biểu thị sự trong sáng, quý phái và thanh lịch. Thúy thường được dùng để miêu tả vẻ đẹp tinh tế và dịu dàng.

Khiết Mỹ
85,812
Đệm Khiết: Thanh khiết, trong sạch. Mỹ tượng trưng cho cái đẹp, cho đức hạnh, dịu dàng, thanh tú, có tài, tính tình hiền hậu.

Châu Hiền
85,665
Châu Hiền là viên ngọc thánh thiện, hiền thục, thể hiện sự cao sang, quý giá, và điềm hạnh phúc.

Tìm thêm tên

hoặc