Tìm theo từ khóa "Tra"

Hương Trà
112,077
Theo nghĩa Hán - Việt, "Hương" chỉ mùi hương thơm. "Hương Trà" gợi đến mùi hương thơm ngát của hoa trà, tạo cảm giác thoải mái, tinh thần tươi tỉnh. Tên "Hương Trà" thể hiện được sự dịu dàng, quyến rũ, thanh cao và đằm thắm của người con gái

Trang Nhã
111,983
"Nhã" là nhã nhặn, bình dị. "Trang" là tên một loài hoa, hoa Trang, có lá như hoa súng nhưng lá nhỏ hơn, hoa bé tí xíu màu trắng đẹp lắm thường sống ở hồ ao. Tên "Trang Nhã " gợi đến hình ảnh người con gái xinh đẹp, yêu kiều, dịu dàng, đằm thắm, mộc mạc, nhưng tràn đầy sức sống, bản lĩnh, không sợ khó khăn, thách thức

Ngọc Trân
109,515
Theo nghĩa Hán - Việt, "Ngọc" và "Trân" đều dùng để nói đến những viên ngọc quý, vật quý báu. Tên "Ngọc Trân" thể hiện niềm yêu thương, vui mừng của cha mẹ khi có con, mong con luôn xinh đẹp, kiều diễm, quyền quý, được mọi người nâng niu, chiều chuộng.

Trầm Dàng
109,193

Thục Trang
109,018
Theo nghĩa gốc Hán, "Thục" có nghĩa là thành thạo, thuần thục, nói về những thứ đã quen thuộc, nói về sự tinh tường, tỉ mỉ. Ý nghĩa của tên "Thục Trang" là mong con gái sau này sẽ là cô gái giỏi giang, đoan trang, hiền thục

Thy Trang
108,742
Tên Trang: Theo nghĩa Hán-Việt, đệm Trang có nghĩa là thanh tao, nhẹ nhàng, luôn giữ cho mình những chuẩn mực cao quý. Ngoài ra, đệm Trang còn mang nghĩa của một loài hoa, hoa trang có lá giống hoa loa kèn nhưng nhỏ hơn, hoa màu trắng nhỏ xinh, sống ở ao hồ. Tên đệm Thy: "Thy" là kiểu viết khác của "Thi", theo nghĩa Hán - Việt có nghĩa là thơ, dùng để nói đến những gì mềm mại, nhẹ nhàng. "Thy" là cái tên được đặt với mong muốn con gái sẽ xinh đẹp, dịu dàng, công dung ngôn hạnh.

Nam Trang
108,492
Tên "Nam Trang" có thể được phân tích từ hai thành phần: "Nam" và "Trang". 1. Nam: Trong tiếng Việt, "Nam" thường có nghĩa là "phía nam" hoặc "đàn ông". Tùy vào ngữ cảnh, nó có thể biểu thị sự mạnh mẽ, nam tính hoặc có thể ám chỉ đến phương hướng. 2. Trang: "Trang" có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau, như "trang trọng", "trang nhã", hoặc "trang sức". Tên này thường được dùng để chỉ sự đẹp đẽ, thanh lịch và quý phái. Khi kết hợp lại, tên "Nam Trang" có thể hiểu là "sự trang trọng, thanh lịch của người đàn ông" hoặc "phía nam thanh nhã".

Nhật Trâm
107,578
Tên đệm Nhật: Nhật theo tiếng Hán Việt có nghĩa là mặt trời, là ban ngày. Trong đệm gọi Nhật hàm ý là sự chiếu sáng, soi rọi vầng hào quang rực rỡ. Đặt đệm này cha mẹ mong con sẽ là 1 người tài giỏi, thông minh, tinh anh có 1 tương lai tươi sáng, rực rỡ như ánh mặt trời, mang lại niềm tự hào cho cả gia đình. Tên chính Trâm: Trong tiếng Hán, "trâm" có nghĩa là "cái cài đầu". Chiếc trâm cài thường được làm bằng vàng, bạc, ngọc trai hoặc đá quý, là món trang sức quý giá, thể hiện vẻ đẹp và sự sang trọng của người phụ nữ. Tên Trâm thường được dùng để đặt cho con gái, với mong muốn con gái sẽ xinh đẹp, quý phái, có cuộc sống hạnh phúc, sung túc.

Trà An
107,395
Đệm Trà: Cây chè (trà), lá dùng để pha các thứ chè uống. Tên chính An: Yên bình, bình an

Trâm Ngọc
106,549
Ngọc mang ý nghĩa của sự quý giá, sang trọng và tinh khiết. Trâm mang ý nghĩa của sự trang nhã, quý phái và xinh đẹp. Tên "Trâm Ngọc" mang ý nghĩa là một người con gái xinh đẹp, dịu dàng, đằm thắm, có phẩm chất cao quý, tâm hồn trong sáng, thanh khiết. Người mang tên này thường được mọi người yêu quý, quý trọng.

Tìm thêm tên

hoặc