Tìm theo từ khóa "Tĩnh"

Trung Tính
101,624
Tên đệm Trung: “Trung” là lòng trung thành, là sự tận trung, không thay lòng đổi dạ. Trung thường được đặt đệm cho người con trai với mong muốn luôn giữ được sự kiên trung bất định, ý chí sắt đá, không bị dao động trước bất kỳ hoàn cảnh nào. Tên chính Tính: Nghĩa Hán Việt là bản chất sự việc, chỉ vào thái độ nguyên thủy căn bản của con người.

Phương Tình
79,476
Nghĩa Hán Việt là tình cảm, những cảm xúc nảy sinh trong lòng người, chỉ vào điều tốt đẹp cơ bản, bản chất chính xác.

Tịnh Diệu
77,623
Trong sạch, thanh tịnh

Tịnh Nhi
71,533
Tịnh Nhi nghĩa là con hiền lành, tâm hồn nhân hậu thanh khiết

Tịnh Tâm
59,227
Tên đệm Tịnh Theo nghĩa tiếng Hán, "Tịnh" có nghĩa là sạch sẽ, thanh khiết. Bên cạnh đó còn có nghĩa là lộng lẫy, xinh đẹp, yên tĩnh. Theo nghĩa đó, đệm "Tịnh" được đặt nhằm mong muốn có có dung mạo thanh tao, quý phái, có cuộc sống an nhàn, thanh cao. Tên chính Tâm Tâm là trái tim, không chỉ vậy, "tâm" còn là tâm hồn, là tình cảm, là tinh thần. Tên "Tâm" thường thể hiện mong muốn bình yên, hiền hòa, luôn hướng thiện, có phẩm chất tốt.

Tình
52,415
Nghĩa Hán Việt là tình cảm, những cảm xúc nảy sinh trong lòng người, chỉ vào điều tốt đẹp cơ bản, bản chất chính xác.

Ngọc Tĩnh
50,135
- "Ngọc" thường mang ý nghĩa là viên ngọc, biểu trưng cho sự quý giá, tinh khiết và đẹp đẽ. Trong văn hóa Việt Nam, ngọc được coi là biểu tượng của sự sang trọng và giá trị. - "Tĩnh" có nghĩa là yên tĩnh, thanh bình, hoặc bình lặng. Từ này thường gợi lên cảm giác về sự thanh thản và an yên.

Tịnh Lâm
43,470
Theo tiếng Hán - Việt, "Lâm" có nghĩa là rừng, một nguồn tài nguyên quý có giá trị to lớn với đời sống. "Tịnh" có nghĩa là sạch sẽ, thanh khiết. Bên cạnh đó còn có nghĩa là lộng lẫy, xinh đẹp, yên tĩnh. " Tịnh Lâm" gợi đến hình ảnh rừng núi bạt ngàn, hùng vĩ nhưng yên bình. Tên "Lâm Tịnh" dùng để chỉ những người bình dị, dễ gần như lẽ tự nhiên nhưng cũng mạnh mẽ & đầy uy lực

Tìm thêm tên

hoặc