Tìm theo từ khóa "I"

Sái
108,468

Khải Ca
108,463
Như khúc nhạc quân thắng trận trở về tấu lên gọi là khúc hát khải hoàn, bố mẹ mong muốn cuộc sống con luôn lạc quan

Ðinh Lộc
108,444
Đinh là giàu sang, Lộc là tài lợi, Phú Lộc chỉ điều may mắn tài lợi vô cùng

Hạnh Vi
108,407
Theo nghĩa Hán - Việt "Mộng" có nghĩa là thơ mộng, người thiên về tâm hồn bay bổng nên thơ, cũng có ý khác là nét đẹp nhẹ nhàng. Tên "Vi" gợi cảm giác mềm mại, bé nhỏ nhưng không yếu đuối, mong muốn con gái sẽ là cô gái xinh đẹp nhẹ nhàng nhưng không yếu đuối

Hoàng Dịu
108,400
- "Hoàng" thường được hiểu là "vàng" hoặc "hoàng gia", mang ý nghĩa quý giá, cao quý. - "Dịu" có nghĩa là nhẹ nhàng, dịu dàng, êm ái. Khi kết hợp lại, tên "Hoàng Dịu" có thể được hiểu là "sự dịu dàng quý giá" hoặc "người có vẻ đẹp dịu dàng, quý phái".

Mai Huyên
108,391
Tên đệm Mai: Đệm "Mai" gợi nhắc đến hình ảnh hoa mai xinh đẹp, thanh tao, thường nở vào mùa xuân. Hoa mai tượng trưng cho sự may mắn, tài lộc và niềm vui trong cuộc sống. Đệm "Mai" còn mang ý nghĩa về một ngày mai tươi sáng, tràn đầy hy vọng và niềm tin vào tương lai tốt đẹp. Đệm "Mai" là một cái đệm đẹp, mang nhiều ý nghĩa tốt đẹp và phù hợp với văn hóa Việt Nam. Cha mẹ có thể lựa chọn đệm "Mai" để đặt cho con gái mình với mong muốn con có cuộc sống hạnh phúc, an yên và thành đạt trong tương lai. Tên chính Huyên: Huyên là huyên náo, hoạt bát, ám chỉ con người năng động.

Lan Bích
108,385
- "Lan" thường được liên tưởng đến hoa lan, một loài hoa tượng trưng cho sự thanh cao, tinh tế và quý phái. Hoa lan cũng có ý nghĩa của sự kiên nhẫn và vẻ đẹp bền bỉ. - "Bích" thường được hiểu là màu xanh biếc, xanh ngọc bích. Nó có thể tượng trưng cho sự tươi mới, trong sáng và thanh khiết. Kết hợp lại, tên "Lan Bích" có thể mang ý nghĩa của một người con gái có vẻ đẹp thanh cao, tinh tế, trong sáng và quý phái. Tên này cũng có thể gợi lên hình ảnh của một người có tâm hồn trong sáng và tinh thần kiên nhẫn.

Trinh
108,339
"Trinh" có nghĩa là tiết hạnh của người con gái. Tên "Trinh" gợi đến hình ảnh một cô gái trong sáng, thủy chung, tâm hồn thanh khiết, đáng yêu.

Hoài Tiên
108,298
Tên đệm Hoài: Theo tiếng Hán - Việt, "Hoài" có nghĩa là nhớ, là mong chờ, trông ngóng. Đệm "Hoài" trong trường hợp này thường được đặt dựa trên tâm tư tình cảm của bố mẹ. Ngoài ra "Hoài" còn có nghĩa là tấm lòng, là tâm tính, tình ý bên trong con người. Tên chính Tiên: tên Tiên có nghĩa là "thoát tục", "tiên giới". Đây là những khái niệm thường được dùng để chỉ thế giới của các vị thần, tiên, là nơi có cuộc sống an nhàn, hạnh phúc, thoát khỏi những phiền não của trần tục. Tên "Tiên" cũng có thể mang ý nghĩa là "hiền dịu, xinh đẹp". Trong văn hóa dân gian Việt Nam, tiên nữ thường được miêu tả là những người có vẻ đẹp tuyệt trần, tâm hồn thanh cao, lương thiện.

Lý Trinh
108,254
1. Lý: Đây có thể là một họ phổ biến ở Việt Nam, Trung Quốc và một số nước châu Á khác. Ngoài ra, "Lý" cũng có thể mang nghĩa là lý lẽ, lý trí, hoặc lý tưởng. 2. Trinh: Thường được hiểu là sự trong sáng, thuần khiết, hoặc trung thành. Tên "Trinh" thường được dùng để chỉ sự trong trắng, trung thực và đáng tin cậy. Kết hợp lại, "Lý Trinh" có thể được hiểu là một cái tên mang ý nghĩa chỉ một người có lý trí, sống trong sáng và trung thực.

Tìm thêm tên

hoặc