Tìm theo từ khóa "Ủn"

Như Phụng
91,925
"Như" là từ biểu thị quan hệ tương đồng trong sự so sánh về một mặt nào đó: tính chất, mức độ, cách thức, hình thức bên ngoài. "Như Phụng" là cái tên được đặt với mong muốn con sẽ xinh đẹp và cốt cách cao sang như loài phượng hoàng, dùng để chỉ người người có diện mạo hoàn mĩ, duyên dáng, phẩm chất đức hạnh, có cuộc sống sung túc và quyền quý.

Huyền Kún
91,638
1. Huyền: Trong tiếng Việt, "Huyền" có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh. Thông thường, "Huyền" có thể chỉ sự huyền bí, sâu sắc, hoặc có liên quan đến màu đen (trong một số trường hợp nó có thể liên quan đến màu sắc). Ngoài ra, "Huyền" cũng là một dấu thanh trong tiếng Việt. 2. Kún: Đây có vẻ là một từ không phổ biến trong tiếng Việt và có thể là một cách gọi thân mật hoặc biệt danh. "Kún" có thể là cách viết khác của "Cún," một từ thường được dùng để gọi các chú chó con hoặc có thể dùng như một cách gọi thân mật, dễ thương cho một người nào đó.

Chunchin
91,421

Phùng Be
91,173
1. Phùng: Trong tiếng Việt, "Phùng" là một họ phổ biến. Ngoài ra, "Phùng" cũng có thể mang nghĩa là gặp gỡ, hội ngộ. Tùy vào ngữ cảnh, nó có thể mang ý nghĩa tích cực về sự gặp gỡ hoặc đoàn tụ. 2. Be: Từ "Be" không phải là một từ tiếng Việt thông dụng, và có thể là một tên riêng hoặc biệt danh. Trong một số trường hợp, "Be" có thể là cách viết tắt hoặc cách đọc biến thể của từ "Bé", nghĩa là nhỏ bé, đáng yêu.

Hữu Dũng
91,098
- "Hữu" thường được hiểu là có, sở hữu, hoặc bạn bè. Nó có thể biểu thị sự hiện diện của một phẩm chất tốt hoặc là người có ích, có giá trị. - "Dũng" có nghĩa là dũng cảm, can đảm, mạnh mẽ. Nó thường được dùng để chỉ những người có tinh thần kiên định, không sợ hãi trước khó khăn.

Phùng Hoàn
90,880
Tên đệm Phùng: Nghĩa Hán Việt là gặp lại, ý chỉ sự tương thích tốt đẹp, lặp lại có bổ khuyết tốt hơn. Tên chính Hoàn: Theo tiếng Hán và tiếng Việt, “Hoàn” có nghĩa là “đầy đủ, hoàn hảo, trọn vẹn”. Tên Hoàn là một cái tên hay và ý nghĩa, mang theo mong muốn của cha mẹ rằng con sẽ có một cuộc sống trọn vẹn, đầy đủ cả về vật chất lẫn tinh thần, luôn nỗ lực hết mình để đạt được những thành công trong cuộc sống.

Mai Dung
90,275
1. Mai: Tên "Mai" thường được liên kết với hoa mai, một loại hoa tượng trưng cho sự tươi đẹp, thanh khiết và sự khởi đầu mới. Trong văn hóa Việt Nam, hoa mai thường nở vào dịp Tết Nguyên Đán và mang ý nghĩa của sự thịnh vượng, may mắn. 2. Dung: Tên "Dung" thường có nghĩa là vẻ đẹp, sự dịu dàng, hoặc sự thanh tú. Nó thể hiện sự duyên dáng và nữ tính. Khi kết hợp lại, tên "Mai Dung" có thể hiểu là "vẻ đẹp của hoa mai" hoặc "sự dịu dàng, thanh tú như hoa mai".

Đào Dung
90,120
Đào: trái đào, hoa đào, loại hoa của ngày tết, âm thanh của tiếng sóng vỗ. “Dung” mang ý nghĩa là sự tràn đầy: thể hiện sự dư dả, thể hiện số lượng, mức độ nhiều không thể đong đếm được. Bởi vậy tên Dung mang ý nghĩa sự giàu sang, no đủ về không chỉ vật chất mà còn cả tinh thần được phúc khí, an thái.

Xuân Trung
89,882
Xuân Trung là mong con luôn lạc quan vui vẻ, ấm áp, trung nghĩa và gặp nhiều may mắn

Mạnh Dũng
89,758
Theo nghĩa Hán - Việt "Mạnh" là mạnh tử chỉ người có học, vóc dáng khỏe mạnh, tính mạnh mẽ."Dũng" là sức mạnh, can đảm người có khí phách, người gan dạ, dũng khí."Mạnh Dũng" mong muốn con luôn khỏe mạnh và là người anh dũng anh hùng, làm những việc phi thường

Tìm thêm tên

hoặc