Tìm theo từ khóa "Hũ"

Dịu Hương
65,235
Tên "Dịu Hương" là một cái tên đẹp trong tiếng Việt. "Dịu" có nghĩa là nhẹ nhàng, êm ái, mềm mại và thường gợi lên cảm giác dễ chịu, thoải mái. "Hương" có nghĩa là mùi thơm, hương thơm, thường liên quan đến những mùi hương dễ chịu và thanh tao. Kết hợp lại, "Dịu Hương" có thể được hiểu là một mùi hương nhẹ nhàng, êm dịu, gợi lên sự thanh thoát và tinh tế. Tên này thường được đặt với mong muốn người mang tên sẽ có một cuộc sống nhẹ nhàng, bình yên và mang lại cảm giác dễ chịu cho những người xung quanh.

Thanh Phú
65,232
Tên "Thanh Phú" trong tiếng Việt có thể được phân tích từ hai thành phần: "Thanh" và "Phú". 1. Thanh: Thường mang ý nghĩa liên quan đến sự trong sạch, thanh khiết, hoặc có thể chỉ màu sắc như xanh lam, xanh lục. Trong nhiều ngữ cảnh, "Thanh" cũng có thể biểu thị cho sự tươi mới, trẻ trung. 2. Phú: Thường có nghĩa là giàu có, thịnh vượng, sung túc. Từ này thường được dùng để chỉ sự phong phú về tài chính, của cải hoặc sự phát triển. Khi kết hợp lại, "Thanh Phú" có thể được hiểu là "sự thịnh vượng trong sạch" hoặc "sự phong phú tươi mới". Đây là một tên gọi mang ý nghĩa tích cực, thường được dùng với mong muốn đem lại tài lộc và sự phát triển cho cá nhân hoặc gia đình.

Phương Ly
65,165
Phương Ly là danh từ riêng chỉ người, là tên riêng được đặt cho con gái ở Việt Nam. Theo tiếng Hán, Phương nghĩa là thơm, thơm thảo; Ly là xa cách; Phương Ly là cái tên được gửi gắm với ý nghĩa về cuộc sống của một con người tốt, có những cử chỉ nghĩa hiệp được mọi người yêu mến.

Hương Liên
65,140
"Liên" có nghĩa là hoa sen, loài hoa tượng trưng cho sự thanh khiết, trong sạch. "Hương" là hương thơm, mang ý nghĩa thanh khiết, thanh cao, trong sạch. "Hương Liên" cha mẹ mong con sống khiêm nhường, tâm hồn thanh cao, luôn tỏa ngát hương thơm

Như Thủy
65,091
- "Như" có nghĩa là giống như, tương tự hoặc có thể hiểu là sự dịu dàng, mềm mại. - "Thủy" có nghĩa là nước.

Ngọc Khương
65,066
"Ngọc" nghĩa là ngọc ngà, châu báu vô cùng quý giá. Tên Ngọc Khương mong con sẽ được trân trọng, quý giá, khỏe mạnh và có cuộc sống bình an

Dung Như
65,005
Tên "Dung Như" trong tiếng Việt có thể được phân tích theo từng phần: - "Dung" thường có nghĩa là "dung mạo", "vẻ đẹp", hoặc có thể hiểu là "tính cách", "hình thức". - "Như" có nghĩa là "như ý", "như mong muốn", hoặc "giống như". Khi kết hợp lại, "Dung Như" có thể hiểu là "vẻ đẹp như mong muốn" hoặc "vẻ đẹp theo ý muốn". Tên này thường được dùng để thể hiện sự kỳ vọng về một người con gái có vẻ đẹp và tính cách tốt đẹp.

Hoàng Huệ
64,958
Tên đệm Hoàng: "Hoàng" trong nghĩa Hán - Việt là màu vàng, ánh sắc của vàng và ở một nghĩa khác thì "Hoàng" thể hiện sự nghiêm trang, rực rỡ,huy hoàng như bậc vua chúa. Đệm "Hoàng" thường để chỉ những người vĩ đại, có cốt cách vương giả, với mong muốn tương lai phú quý, sang giàu. Tên chính Huệ: Huệ là tên 1 loài hoa đặc biệt tỏa hương ngào ngạt về đêm. Hoa hệu mang ý nghĩa thanh khiết, thanh cao, trong sạch vì vậy khi đặt tên này cho con cha mẹ mong con sống khiêm nhường, tâm hồn thanh cao trong sạch như chính loài hoa này.

Thu Lệ
64,903
Tên đệm Thu: Theo nghĩa Tiếng Việt, "Thu" là mùa thu - mùa chuyển tiếp từ hạ sang đông, thời tiết dịu mát dần. Ngoài ra, "Thu" còn có nghĩa là nhận lấy, nhận về từ nhiều nguồn, nhiều nơi. Đệm "Thu" là mong cho con sẽ trong sáng, xinh đẹp, đáng yêu như khí trời mùa thu, đồng thời con sẽ luôn nhận được nhiều sự yêu thương và may mắn. Tên chính Lệ: Theo tiếng Hán - Việt, "Lệ" có nghĩa là quy định, lề lối, những điều đã trở thành nề nếp mà con người cần tuân theo. Tên "Lệ" thường để chỉ những người sống nề nếp, có thói quen tốt được định hình từ những hành động tu dưỡng hằng ngày. Ngoài ra, "Lệ" còn là từ dùng để chỉ dung mạo xinh đẹp của người con gái.

Thuý Điệp
64,883
Tên "Thuý Điệp" thường được sử dụng trong văn hóa Việt Nam và mang nhiều ý nghĩa tích cực. Trong ngữ cảnh tên người, "Thuý" thường được hiểu là sự tinh khiết, trong sáng, thanh tao, còn "Điệp" có nghĩa là bướm, biểu trưng cho sự đẹp đẽ, nhẹ nhàng và tự do.

Tìm thêm tên

hoặc