Tìm theo từ khóa "Hạ"

Thanh Đan
66,806
"Thanh" tức là thanh tao, nhã nhẵn. "Thanh Đan" tức là con người có tâm hồn thanh tao, nhã nhẵn, hoà đồng với mọi người

Phi Khanh
66,804
Đặt tên con là Phi Khanh mong con người dịu dàng, thanh thoát

Thanh Hoài
66,723
Tên đệm Thanh: Chữ "Thanh" trong tiếng Việt có nhiều nghĩa, nhưng ý nghĩa phổ biến nhất là "trong xanh, sạch sẽ, thanh khiết". Chữ "Thanh" cũng có thể mang nghĩa là "màu xanh", "tuổi trẻ", "sự thanh cao, trong sạch, thanh bạch". Đệm "Thanh" có ý nghĩa mong muốn con có một tâm hồn trong sáng, thanh khiết, sống một cuộc đời cao đẹp, thanh cao. Tên chính Hoài: Theo tiếng Hán - Việt, "Hoài" có nghĩa là nhớ, là mong chờ, trông ngóng. Tên "Hoài" trong trường hợp này thường được đặt dựa trên tâm tư tình cảm của bố mẹ. Ngoài ra "Hoài" còn có nghĩa là tấm lòng, là tâm tính, tình ý bên trong con người.

Mạnh Hảo
66,693
- "Mạnh" thường mang ý nghĩa là mạnh mẽ, khỏe mạnh, hoặc có thể chỉ sự cường tráng, kiên cường. Đây là một tên thường được đặt cho con trai với mong muốn con sẽ có sức khỏe tốt và tính cách mạnh mẽ. - "Hảo" có nghĩa là tốt đẹp, tốt lành. Tên "Hảo" thường được dùng để thể hiện sự mong muốn về một cuộc sống tốt đẹp, hoặc những phẩm chất tốt đẹp trong con người. Kết hợp lại, tên "Mạnh Hảo" có thể được hiểu là một người mạnh mẽ và tốt đẹp, thể hiện mong muốn của cha mẹ rằng con sẽ có sức khỏe tốt và phẩm chất tốt đẹp trong cuộc sống.

Nhã Kim
66,691
Theo nghĩa Hán - Việt "Nhã" là người học thức uyên bác, phẩm hạnh đoan chính, nói năng nho nhã nhẹ nhàng ."Kim" theo tiếng Hán - Việt có nghĩa là tiền, là vàng. Tên "Kim" thường được cha mẹ đặt với hàm ý mong muốn cuộc sống sung túc, phú quý vững bền, kiên cố dành cho con cái. "Nhã Kim" Mong muốn con có cuộc sống sung túc an vui cao sang bền vưng nhưng vẫn thể hiện được tính đoan trang nhẹ nhàng nho nhã.

Hằng Subin
66,663
1. Hằng: - Trong tiếng Việt, "Hằng" thường mang ý nghĩa của sự bền vững, ổn định và vĩnh cửu. Tên này thường được dùng để biểu thị sự kiên định, trung thành và lâu dài. 2. Subin: - "Subin" là một tên phổ biến ở Hàn Quốc, thường được đặt cho nữ giới. Trong tiếng Hàn, "Su" có thể mang nghĩa là xuất sắc, vượt trội, hoặc xinh đẹp, trong khi "Bin" có thể mang nghĩa là sáng, rõ ràng hoặc quý giá.

Gia Phát
66,650
Theo nghĩa Hán - Việt, "Gia" có nghĩa là nhà, gia đình, dòng họ, "Phát" có nghĩa là hưng thịnh, phát tài, phát lộc. Con tên "Gia Phát" mang ý nghĩa mong cho tương lai cả gia đình sẽ luôn được giàu sang, phú quý, cuộc sống ấm êm, sung túc, phát tài, phát lộc.

Thái Vinh
66,575
- "Thái" (大) có nghĩa là lớn, vĩ đại, hoặc thịnh vượng. - "Vinh" (荣) có nghĩa là vinh quang, danh dự, hoặc sự thành công. Khi kết hợp lại, "Thái Vinh" có thể hiểu là "vĩ đại và vinh quang", mang ý nghĩa tốt đẹp, thể hiện mong muốn về một cuộc sống thành công, hạnh phúc và được mọi người tôn trọng.

Bích Châu
66,534
"Bích" là ngọc bích, là món trang sức quý giá. "Bích Châu" là bố mẹ mong con sẽ luôn xinh đẹp, quý phái và rạng rỡ như những viên ngọc bích lấp lánh

Thanh Tới
66,522
Đầu tiên “Thanh” trong từ Hán Việt mang ý nghĩa là sự thanh khiết, trong sạch. Cái tên gợi lên một con người trung trực và có tài đức vẹn toàn. Những người mang tên này là người sống ngay thẳng. Thông thường người tên Thanh thường không thích giả dối. "Tới" có nghĩa là "đến, tới nơi, tới đích". Cái tên Tới mang ý nghĩa mong muốn con cái sẽ luôn tiến tới, không ngừng học hỏi và phát triển bản thân, đạt được những thành công trong cuộc sống.

Tìm thêm tên

hoặc