Tìm theo từ khóa "Ý"

Yến Hồng
78,519
"Yến" có ý chỉ con chim Hoàng Yến, là loại chim quý, sống ở các vách núi đá trên biển, là người thanh tú đa tài. Cái tên "Yến Hồng" có ý chỉ con người cao quý, mang vẻ đẹp yêu kiều, có tính cách nhẹ nhàng, đa tài, được nhiều người yêu quý.

Mây Bkrông
78,505
Mây: đám hạt nước hoặc hạt băng nhỏ li ti do hơi nước trong khí quyển ngưng lại, lơ lửng trên bầu trời

Mỹ Xuân
78,503
"Mỹ Xuân" là người con gái xinh đẹp, thông minh, tràn trề sức sống

Yue
78,462

Teayang
78,459
"Taeyang" trong tiếng Hàn có nghĩa là "mặt trời".

Vi Quyên
78,424
Quyên có nghĩa là xinh đẹp, Vi Quyên giúp gợi nên sự xinh đẹp quý phái, sang trọng

Duy Quân
78,347
Tên đệm Duy "Duy" là duy nhất, độc nhất, không có gì khác sánh bằng hoặc duy trong "Tư duy, suy nghĩ, suy luận". Đệm "Duy" mang ý nghĩa mong muốn con cái là người độc nhất, đặc biệt, có tư duy nhạy bén, suy nghĩ thấu đáo, sáng suốt. Đệm "Duy" cũng có thể được hiểu là mong muốn con cái có một cuộc sống đầy đủ, viên mãn, hạnh phúc. Tên chính Quân Theo từ điển Hán Việt, quân có nghĩa là "vua" hoặc "lính" chỉ những người bảo vệ đất nước, dân tộc. Tên Quân thường được đặt cho con trai với mong muốn con sau này sẽ trở thành người có bản lĩnh, mạnh mẽ, có khả năng lãnh đạo, được mọi người kính trọng. Ngoài ra, quân còn mang ý nghĩa là "quân tử", chỉ những người chính trực, nghiêm minh.

Linh Khuyên
78,344
Đệm Linh: Nhanh nhẹn, linh hoạt, hiệu nghiệm, ứng nghiệm. Tên chính Khuyên: Nói với thái độ ân cần cho người khác biết điều mà mình cho là người đó nên làm.

Bích Quyên
78,244
Chữ "Bích" theo nghĩa Hán Việt là từ dùng để chỉ một loại đá quý có tự lâu đời, đặc tính càng mài dũa sẽ càng bóng loáng như gương, "Quyên" dùng để nói đến một loài chim thường xuất hiện vào mùa hè, có tiếng hót lảnh lót, làm xao động lòng người. Tên "Bích Quyên" ý chỉ cô gái đẹp, diu dàng và nết na, đằm thắm và có hiểu biết, biết phát huy tài năng của mình

Trịnh Xuyến
78,231
1. Trịnh: Đây là một họ phổ biến ở Việt Nam. Họ Trịnh có nguồn gốc từ Trung Quốc và có nhiều người nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam, như Trịnh Nguyễn, một triều đại phong kiến. 2. Xuyến: Tên "Xuyến" thường được dùng cho nữ giới. Trong tiếng Việt, "Xuyến" có thể mang ý nghĩa liên quan đến sự nhẹ nhàng, thanh thoát, hoặc có thể liên tưởng đến hình ảnh của một con chim (như chim xuyến) biểu trưng cho sự tự do và bay bổng.

Tìm thêm tên

hoặc