Tìm theo từ khóa "On"

Phương Quân
70,156
Tên Phương Quân chỉ người thông minh, lanh lợi, thanh tú, có tài, tính tình hiền hậu. Trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng, cả đời yên ổn, bình dị

Mộng Quỳnh
70,090
Theo nghĩa gốc Hán, "Quỳnh" nghĩa là một viên ngọc đẹp và thanh tú. Ngoài ra "Quỳnh" còn là tên một loài hoa luôn nở ngát hương vào ban đêm. Tên Mộng Quỳnh mong con xinh đẹp, thanh tú là cô gái mộng mơ, hồn nhiên

Long Giang
69,881
Theo nghĩa Hán - Việt "Long" là con rồng, biểu tượng của sự oai vệ, uy nghiêm, linh thiêng, tượng trưng cho bậc vua chúa đầy quyền lực. Tên "Long" để chỉ những người tài giỏi phi thường, phong cách của bậc trị vì, cốt cách cao sang, trí tuệ tinh anh."Giang" là dòng sông, thường chỉ những điều cao cả, lớn lao. Người ta thường lấy tên Giang đặt tên vì thường thích những hình ảnh con sông vừa êm đềm, vừa mạnh mẽ như cuộc đời con người có lúc thăng có lúc trầm."Long Giang" con được thừa hưởng nhiều điều tài giỏi phi thường của bậc quân vương, là người tài trí ,cao sang thông minh, có cốt cách của 1 đấng quân vương

Diệu Phương
69,846
- Diệu: Từ này thường được hiểu là "diệu kỳ", "tuyệt vời", hay "khéo léo". Nó thể hiện sự tinh tế, dịu dàng và khả năng thu hút sự chú ý. - Phương: Từ này có thể mang nghĩa là "phương hướng", "phương pháp", hoặc "hương vị". Nó cũng có thể ám chỉ đến sự thanh tao, trong sáng và duyên dáng. Khi kết hợp lại, "Diệu Phương" có thể được hiểu là "một người phụ nữ dịu dàng, khéo léo và có phong cách thanh tao".

Seojoon
69,771

Bích Sương
69,628
Tên đệm Bích: Trong tiếng Việt, "Bích" có nghĩa là xanh biếc. Trong tiếng Hán, Bích có thể được viết là "碧" hoặc "璧". Cả hai chữ đều có nghĩa là xanh biếc. Tuy nhiên, chữ "碧" thường được dùng để chỉ màu xanh của thiên nhiên. Chữ "璧" thường được dùng để chỉ màu xanh của ngọc bích, một loại đá quý quý hiếm. Đệm "Bích" có ý nghĩa con là một viên ngọc quý, là báu vật của gia đình. Mong muốn con lớn lên có dung mạo xinh đẹp, sáng ngời, phẩm chất cao quý, thanh tao, là người tài càng mài dũa càng rèn luyện sẽ càng tỏa sáng. Tên chính Sương: lấy hình ảnh từ giọt sương với ý nghĩa thể hiện sự tinh khôi, thuần khiết, trong trẻo.

Hồng Quang
69,613
Hồng Quang được hiểu là người hiền lành thay thế cho ánh sáng, luôn rực rỡ mang lại điều tốt cho người khác

Mộng Kiều
69,486
Tên đệm Mộng: Theo nghĩa Hán - Việt, "mộng" có nghĩa là giấc mơ. Đệm "Mọng" mang ý nghĩa là giấc mơ, là khát vọng, là ước mơ của cha mẹ dành cho con. Cha mẹ mong muốn con lớn lên sẽ có một cuộc sống hạnh phúc, viên mãn, đạt được những thành công trong cuộc sống. Tên chính Kiều: Kiều có nguồn gốc từ chữ Hán, có nghĩa là "kiều diễm, xinh đẹp, duyên dáng". Trong văn học Việt Nam, tên Kiều thường được gắn liền với những người phụ nữ có vẻ đẹp tuyệt trần, tài năng và phẩm hạnh cao quý. Ví dụ như nhân vật Thúy Kiều trong tác phẩm "Truyện Kiều" của Nguyễn Du.

Erong
69,454

Nam Sơn
69,443
"Nam" có ý nghĩa như kim nam châm trong la bàn, luôn luôn chỉ đúng về phía nam, nhằm mong muốn sự sáng suốt, có đường lối đúng đắn để trở thành một bậc nam nhi đúng nghĩa. Tên Nam Sơn là mong con luôn mạnh khỏe, kiên cường, bản lĩnh, giỏi giang hơn người

Tìm thêm tên

hoặc