Tìm theo từ khóa "Ỉn"

Minh Beo
56,447
Biệt danh dễ thương ở nhà cho bé trai tên Minh

Thảo Trinh
56,389
Tên đệm Thảo Theo nghĩa hán Việt, "thảo" có nghĩa là cỏ, một loại thực vật gắn liền với thiên nhiên và cuộc sống. Tựa như tính chất của loài cỏ, đệm "Thảo" thường chỉ những người có vẻ ngoài dịu dàng, mong manh, bình dị nhưng cũng rất mạnh mẽ, có khả năng sinh tồn cao. Ngoài ra "Thảo" còn có ý nghĩa là sự hiền thục, tốt bụng, ngoan hiền trong tấm lòng thơm thảo, sự hiếu thảo. Tên chính Trinh Theo nghĩa Hán - Việt, "Trinh" có nghĩa là tiết hạnh của người con gái. Tên "Trinh" gợi đến hình ảnh một cô gái trong sáng, thủy chung, tâm hồn thanh khiết, đáng yêu.

Gia Vinh
56,359
Tên "Vinh" mang nghĩa giàu sang, phú quý, sự nghiệp thành công vinh hiển, vẻ vang. "Gia" trong nghĩa Hán-Việt còn là gia đình, là mái nhà nơi mọi người sum vầy, sinh hoạt bên nhau. Ngoài ra chữ Gia còn có nghĩ là xinh đẹp, ưu tú, mang phẩm chất cao quý. "Gia Vinh" mang ý nghĩa là gia đình cao quý, có được sự giàu sang, phú quý, thành công

Xì Tin
56,324
Chúng ta thường nghe nhiều người dùng từ “xì tin” để chỉ sự trẻ trung, năng động. Vậy nguồn gốc từ này là gì? Có người cho rằng đây là cách phiên âm của “X-teen”, trong đó “teen” là hậu tố của những từ chỉ số từ 13 đến 19 trong tiếng Anh, và “X” có thể thay thế cho bất kì tiền tố nào trong các từ này. Vậy “X-teen” được hiểu là “giới trẻ”, “tuổi thiếu niên”. Tuy nhiên cách hiểu này có vẻ không đúng lắm vì người phương Tây cũng không dùng “X-teen” như vậy. Cách giải thích có vẻ thoả đáng nhất là “Xì tin” bắt nguồn từ chữ “phong cách” (style) mà vốn phải đọc là “xì tai”. Tuy nhiên trong một chương trình quảng cáo, người ta đã đọc nhầm “style” thành “xì tin”, và từ đó lối nói này lan rộng trong giới trẻ, một phần cũng vì sự hiểu nhầm về “X-teen” như đã nói ở trên.

Đăng Minh
56,309
"Đăng" có nghĩa ngọn đèn, "Minh" có nghĩa thông minh, sáng dạ. Bố mẹ đặt tên này cho con mong muốn lớn lên con sẽ tỏa sáng, học hành giỏi giang, thành đạt.

Bin Y
56,273
Phân tích tên "Bin Y" "Bin": Trong nhiều nền văn hóa Á Đông, "Bin" thường mang ý nghĩa về sự thông minh, nhanh nhẹn, hoặc sự thanh lịch, nhã nhặn. Nó có thể liên quan đến trí tuệ, khả năng học hỏi và thích nghi. Ngoài ra, "Bin" còn có thể gợi ý đến sự hòa nhã, thân thiện trong giao tiếp và ứng xử. "Y": Chữ "Y" thường tượng trưng cho sự độc đáo, cá tính riêng biệt, hoặc một điều gì đó bí ẩn, sâu sắc. Nó có thể đại diện cho một con người có nội tâm phong phú, có khả năng sáng tạo và tư duy khác biệt. Đôi khi, "Y" còn mang ý nghĩa về sự tinh tế, nhạy cảm và khả năng thấu hiểu. Tổng kết ý nghĩa tên Tên "Bin Y" có thể được hiểu là một sự kết hợp giữa trí tuệ và cá tính. Người mang tên này có khả năng là một người thông minh, nhanh nhẹn, đồng thời sở hữu một nét riêng biệt, độc đáo trong tính cách và suy nghĩ. Tên gọi này gợi ý về một con người có sự cân bằng giữa lý trí và cảm xúc, có khả năng học hỏi, thích nghi và đồng thời vẫn giữ được bản sắc cá nhân.

Win
56,207
Tên mang ý nghĩa là chiến thắng nhưng không phải là chiến thắng người khác hay chiến thắng trò chơi nào đó mà là chiến thắng bản thân mình.

Thế Bình
56,120
Chữ "Thế" mang nghĩa quyền thế, quyền lực. Tên con mang tham vọng về một quyền lực sức mạnh to lớn có thể tạo ra những điều vĩ đại. "Bình" theo tiếng Hán - Việt có nghĩa là công bằng, ngang nhau không thiên lệch, công chính. Vì vậy, tên "Thế Bình" thường để chỉ người có cốt cách, biết phân định rạch ròi, tính khí ôn hòa, biết điều phối công việc, thái độ trước cuộc sống luôn bình tĩnh an định

Quốc Ninh
56,057
Tên đệm Quốc: Là đất nước, là quốc gia, dân tộc, mang ý nghĩa to lớn, nhằm gửi gắm những điều cao cả, lớn lao nên thường dùng đặt đệm cho con trai để hi vọng mai sau có thể làm nên việc lớn. Tên chính Ninh: Nghĩa Hán Việt là trật tự trị an, chỉ về sự ổn định, tốt đẹp.

Bảo Linh
56,011
Bảo Linh: Bảo có nghĩa là con quý như châu báu, của gia bảo của gia đình. Linh là thông minh. Tên Bảo Linh mang nghĩa là con chính là người con thông minh, là bảo vật vô cùng quý giá của bố mẹ và gia đình.

Tìm thêm tên

hoặc