Tìm theo từ khóa "Ỉn"

Định Tuệ
64,409
Tên "Tuệ" theo nghĩa Hán-Việt có ý nghĩa là trí thông minh, tài trí. Khi đặt tên cho con là "Tuệ," cha mẹ đã muốn gửi đi thông điệp rằng họ hi vọng con sẽ phát triển thành một người có trí tuệ vượt trội, có năng lực và tư duy sắc sảo.

Ðình Nhân
64,403
"Đình" nghĩa là cột đình, vững chãi, chắc chắn. Tên Đình Nhân nghĩa là mong con vững chãi, mạnh mẽ, nhân hậu, nhân nghĩa

Minh Bo
64,342
1. Minh: Đây là một tên phổ biến trong văn hóa Việt Nam, thường mang ý nghĩa là "sáng", "rõ ràng" hoặc "thông minh". Tên này thường được dùng để thể hiện sự thông minh, sáng suốt hoặc có trí tuệ. 2. Bo: Có thể là một biệt danh, hoặc có thể là một phần của tên gọi khác. Trong một số ngữ cảnh, "Bo" có thể là từ viết tắt, hoặc là một cách gọi thân mật, gần gũi.

Đình Nam
64,217
Tên "Đình Nam" trong tiếng Việt có thể được phân tích thành hai phần: "Đình" và "Nam". 1. "Đình": Trong văn hóa Việt Nam, "Đình" thường được hiểu là nơi thờ cúng, nơi sinh hoạt cộng đồng, có ý nghĩa tâm linh và văn hóa sâu sắc. Đình thường là nơi tổ chức các lễ hội và sự kiện quan trọng trong làng xã. 2. "Nam": Từ "Nam" thường chỉ hướng nam, hoặc có thể hiểu là giới tính nam. Trong nhiều trường hợp, "Nam" còn mang ý nghĩa mạnh mẽ, quyết đoán hoặc chỉ về sự phát triển. Khi kết hợp lại, tên "Đình Nam" có thể được hiểu là "người đàn ông có vai trò quan trọng trong cộng đồng" hoặc "người đàn ông mang lại sự bình yên cho gia đình và xã hội".

Khoa Vinh
64,190
Tên Vinh: Vinh mang nghĩa giàu sang, phú quý, sự nghiệp thành công vinh hiển, vẻ vang. Tên đệm Khoa: Tên "Khoa" thường mang hàm ý tốt đẹp, chỉ sự việc to lớn, dùng để nói về người có địa vị xã hội & trình độ học vấn. Theo văn hóa của người xưa, các đấng nam nhi thường lấy công danh đỗ đạt làm trọng nên tên "Khoa" được dùng để chỉ mong muốn con cái sau này tài năng, thông minh, ham học hỏi, sớm đỗ đạt thành danh.

Thủy Minh
64,097
"Thủy" là nước, là cội nguồn của sự sống. Tên Thủy Minh mong con nhanh nhạy, thông minh, tĩnh lặng và dữ dội như nước

Mai Bình
63,967
Tên đệm Mai: Đệm "Mai" gợi nhắc đến hình ảnh hoa mai xinh đẹp, thanh tao, thường nở vào mùa xuân. Hoa mai tượng trưng cho sự may mắn, tài lộc và niềm vui trong cuộc sống. Đệm "Mai" còn mang ý nghĩa về một ngày mai tươi sáng, tràn đầy hy vọng và niềm tin vào tương lai tốt đẹp. Đệm "Mai" là một cái đệm đẹp, mang nhiều ý nghĩa tốt đẹp và phù hợp với văn hóa Việt Nam. Cha mẹ có thể lựa chọn đệm "Mai" để đặt cho con gái mình với mong muốn con có cuộc sống hạnh phúc, an yên và thành đạt trong tương lai. Tên chính Bình: "Bình" theo tiếng Hán - Việt có nghĩa là công bằng, ngang nhau không thiên lệch, công chính. Tên "Bình" thường để chỉ người có cốt cách, biết phân định rạch ròi, tính khí ôn hòa, biết điều phối công việc, thái độ trước cuộc sống luôn bình tĩnh an định. Ngoài ra, "Bình" còn có nghĩa là sự êm thấm, cảm giác thư thái hay chỉ về hòa khí, vận hạn.

Minh Thắm
63,886
Bên cạnh nghĩa là ánh sáng, sự thông minh tài trí được ưa dùng khi đặt tên, Minh còn có nghĩa chỉ các loại cây mới nhú mầm, hoặc sự vật mới bắt đầu xảy ra (bình minh) thể hiện sự khởi tạo những điều tốt đẹp. "Thắm" là màu đỏ đậm, dùng để nói đến người con gái má hồng môi thắm. Tên Minh Thắm dùng đế nói đến người con gái vừa có tài vừa có sắc, thùy mị, đoan trang, ngoan hiền, hiếu kính.

Rina
63,837
Từ “Rina” trong tiếng Nhật được viết là “莉奈” và ý nghĩa của nó không chỉ rõ ràng mà còn đa diện. Tên Rina có thể được phân tích thành hai phần: “ri” có nghĩa là “lá”, “ni” có nghĩa là “đẹp, hoàn hảo”. Tuy nhiên, tùy theo cách đọc và cách viết khác nhau, tên Rina còn có thể mang ý nghĩa khác như “mỏng manh”, “tinh tế”, “dịu dàng” hay “trí tuệ”. Tên Rina thường được đặt cho các bé gái tại Nhật Bản và được coi là một tên đẹp và phổ biến.

Bình Khang
63,820
Tên đệm Bình "Bình" theo tiếng Hán - Việt có nghĩa là công bằng, ngang nhau không thiên lệch, công chính. Đệm "Bình" thường để chỉ người có cốt cách, biết phân định rạch ròi, tính khí ôn hòa, biết điều phối công việc, thái độ trước cuộc sống luôn bình tĩnh an định. Ngoài ra, "Bình" còn có nghĩa là sự êm thấm, cảm giác thư thái hay chỉ về hòa khí, vận hạn. Tên chính Khang Theo tiếng Hán - Việt, "Khang" được dùng để chỉ sự yên ổn, an bình hoặc được dùng khi nói đến sự giàu có, đủ đầy. Tóm lại tên "Khang" thường mang hàm ý tốt đẹp, chỉ người khỏe mạnh, phú quý & mong ước cuộc sống bình an.

Tìm thêm tên

hoặc