Tìm theo từ khóa "Ỉn"

Thủy Minh
64,097
"Thủy" là nước, là cội nguồn của sự sống. Tên Thủy Minh mong con nhanh nhạy, thông minh, tĩnh lặng và dữ dội như nước

Mai Bình
63,967
Tên đệm Mai: Đệm "Mai" gợi nhắc đến hình ảnh hoa mai xinh đẹp, thanh tao, thường nở vào mùa xuân. Hoa mai tượng trưng cho sự may mắn, tài lộc và niềm vui trong cuộc sống. Đệm "Mai" còn mang ý nghĩa về một ngày mai tươi sáng, tràn đầy hy vọng và niềm tin vào tương lai tốt đẹp. Đệm "Mai" là một cái đệm đẹp, mang nhiều ý nghĩa tốt đẹp và phù hợp với văn hóa Việt Nam. Cha mẹ có thể lựa chọn đệm "Mai" để đặt cho con gái mình với mong muốn con có cuộc sống hạnh phúc, an yên và thành đạt trong tương lai. Tên chính Bình: "Bình" theo tiếng Hán - Việt có nghĩa là công bằng, ngang nhau không thiên lệch, công chính. Tên "Bình" thường để chỉ người có cốt cách, biết phân định rạch ròi, tính khí ôn hòa, biết điều phối công việc, thái độ trước cuộc sống luôn bình tĩnh an định. Ngoài ra, "Bình" còn có nghĩa là sự êm thấm, cảm giác thư thái hay chỉ về hòa khí, vận hạn.

Minh Thắm
63,886
Bên cạnh nghĩa là ánh sáng, sự thông minh tài trí được ưa dùng khi đặt tên, Minh còn có nghĩa chỉ các loại cây mới nhú mầm, hoặc sự vật mới bắt đầu xảy ra (bình minh) thể hiện sự khởi tạo những điều tốt đẹp. "Thắm" là màu đỏ đậm, dùng để nói đến người con gái má hồng môi thắm. Tên Minh Thắm dùng đế nói đến người con gái vừa có tài vừa có sắc, thùy mị, đoan trang, ngoan hiền, hiếu kính.

Rina
63,837
Từ “Rina” trong tiếng Nhật được viết là “莉奈” và ý nghĩa của nó không chỉ rõ ràng mà còn đa diện. Tên Rina có thể được phân tích thành hai phần: “ri” có nghĩa là “lá”, “ni” có nghĩa là “đẹp, hoàn hảo”. Tuy nhiên, tùy theo cách đọc và cách viết khác nhau, tên Rina còn có thể mang ý nghĩa khác như “mỏng manh”, “tinh tế”, “dịu dàng” hay “trí tuệ”. Tên Rina thường được đặt cho các bé gái tại Nhật Bản và được coi là một tên đẹp và phổ biến.

Bình Khang
63,820
Tên đệm Bình "Bình" theo tiếng Hán - Việt có nghĩa là công bằng, ngang nhau không thiên lệch, công chính. Đệm "Bình" thường để chỉ người có cốt cách, biết phân định rạch ròi, tính khí ôn hòa, biết điều phối công việc, thái độ trước cuộc sống luôn bình tĩnh an định. Ngoài ra, "Bình" còn có nghĩa là sự êm thấm, cảm giác thư thái hay chỉ về hòa khí, vận hạn. Tên chính Khang Theo tiếng Hán - Việt, "Khang" được dùng để chỉ sự yên ổn, an bình hoặc được dùng khi nói đến sự giàu có, đủ đầy. Tóm lại tên "Khang" thường mang hàm ý tốt đẹp, chỉ người khỏe mạnh, phú quý & mong ước cuộc sống bình an.

Vin Phát
63,657
Trong tiếng Việt, tên "Vin" có thể được coi là một phần của tên riêng, và "Phát" thường mang ý nghĩa phát triển, thành công hoặc phát triển mạnh mẽ. - Vin: Có thể là viết tắt của "VinGroup" - một tập đoàn lớn tại Việt Nam, hoặc cũng có thể chỉ đơn giản là một tên riêng. - Phát: Thường biểu thị sự phát triển, thịnh vượng, hoặc có thể liên quan đến việc "phát triển" trong công việc, sự nghiệp. Vin Phát cũng có thể là cách nói lái của VinFast, một thương hiệu ô tô của Việt Nam.

Jin Jin
63,653

Tống Trinh
63,512
- "Tống" (宋) thường được hiểu là một họ phổ biến ở Trung Quốc, nhưng cũng có thể mang nghĩa là "gửi" hoặc "tiễn". - "Trinh" (贞) có nghĩa là "trung thực", "nguyên tắc", "trong sạch", hoặc "kiên định".

Cu Bin
63,497
Bin là tên dành cho con trai. Tên là một dạng của Ben và bắt nguồn từ Anh. Từ "Bin" thường được sử dụng để gọi tắt cho danh hài nổi tiếng Mr Bean. Mr Bean là một nhân vật hài hước và lém lỉnh trên màn ảnh, đã trở thành một biểu tượng được yêu thích bởi nhiều cặp bố mẹ. Tính cách lém lỉnh của Mr Bean thể hiện sự sáng tạo và khả năng tìm ra giải pháp tích cực cho các vấn đề. Tên Bin có thể đại diện cho một con người trẻ trung, năng động, và luôn có cái nhìn lạc quan đối với cuộc sống.

Gain
63,226

Tìm thêm tên

hoặc