Tìm theo từ khóa "Anh"

Bánh Tráng
56,701
Tên "Bánh Tráng" trong tiếng Việt có ý nghĩa chỉ một loại bánh mỏng, phẳng, thường được làm từ bột gạo. "Bánh" có nghĩa là một loại thực phẩm được làm từ bột, thường có hình dạng và kết cấu đặc biệt, còn "Tráng" có thể hiểu là tráng mỏng hoặc làm cho phẳng. Bánh tráng thường được sử dụng trong nhiều món ăn khác nhau, như làm nem, cuốn gỏi, hoặc ăn kèm với các món ăn khác. Nó là một phần quan trọng của ẩm thực Việt Nam, được biết đến với sự đa dạng và tính linh hoạt trong cách chế biến.

Hoàng Hạnh
56,476
Tên đệm Hoàng "Hoàng" trong nghĩa Hán - Việt là màu vàng, ánh sắc của vàng và ở một nghĩa khác thì "Hoàng" thể hiện sự nghiêm trang, rực rỡ,huy hoàng như bậc vua chúa. Đệm "Hoàng" thường để chỉ những người vĩ đại, có cốt cách vương giả, với mong muốn tương lai phú quý, sang giàu. Tên chính Hạnh Theo Hán - Việt, tên "Hạnh" thứ nhất, có nghĩa là may mắn, là phúc lộc, là phước lành. Nghĩa thứ hai là nói về mặt đạo đức, tính nết của con người. Tên "Hạnh" thường dùng cho nữ, chỉ người nết na, tâm tính hiền hòa, đôn hậu, phẩm chất cao đẹp.

Anh Nghị
56,386
1. "Anh": Trong tiếng Việt, "Anh" có thể mang nghĩa là "người anh" hoặc "người bạn lớn", thể hiện sự tôn trọng và thân thiện. Ngoài ra, "Anh" cũng có thể ám chỉ đến sự thông minh, tài giỏi. 2. "Nghị": Từ "Nghị" thường được dùng để chỉ sự nghị luận, suy nghĩ, hoặc có thể mang nghĩa là người có tư duy, có khả năng lãnh đạo. Trong một số trường hợp, "Nghị" cũng có thể liên quan đến những người có chức vụ, như "Nghị sĩ". Khi kết hợp lại, "Anh Nghị" có thể được hiểu là một người có phẩm chất tốt, thông minh, có khả năng lãnh đạo hoặc có tư duy sắc bén.

Thành Luân
56,373
Thành là thật sự. Thành Luân là mối quan hệ nhân thế chân thành, tốt đẹp, như cuộc đời của con sau này.

Vân Khanh
56,266
Vân Khanh có nghĩa là đám mây lành, sẽ đem đến cho con nhiều niềm vui và may mắn trong cuộc sống

Thanh Liên
56,202
"Liên" có nghĩa là hoa sen. Thanh là thanh khiết, trong sáng. Thanh Liên có nghĩa là con xinh đẹp, trong sáng, thuần khiết, không gợn chút pha tạp nào như hoa sen thanh tao.

Tấn Khanh
56,121
- "Tấn" thường mang ý nghĩa là tiến lên, phát triển, thăng tiến. Nó thể hiện sự tiến bộ và thành công trong cuộc sống. - "Khanh" là một từ thường được dùng để chỉ một chức vị cao trong triều đình ngày xưa, hoặc có thể hiểu là sự quý phái, sang trọng. Kết hợp lại, tên "Tấn Khanh" có thể được hiểu là sự phát triển, thăng tiến với sự quý phái và sang trọng.

Anh Tùng
56,119
Chữ Anh theo nghĩa Hán Việt là “người tài giỏi” với ý nghĩa bao hàm sự nổi trội, thông minh, giỏi giang trên nhiều phương diện, "Tùng" là tên một loài cây trong bộ cây tứ quý, ở Việt Nam còn gọi là cây thông, cây bách, mọc trên núi đá cao, khô cằn, sinh trưởng trong điều kiện khắc nghiệt mà vẫn xanh ươm, bất khuất, không gãy, không đỗ. Dựa theo hình ảnh mạnh mẽ của cây tùng, tên "Anh Tùng" là để chỉ người quân tử, sống hiêng ngang, kiên cường, vững chãi trong sương gió

Triệu Hạnh
56,089
1. Triệu (兆): Trong tiếng Việt, "triệu" thường mang nghĩa là "ngàn", "một triệu" hoặc có thể hiểu là một dấu hiệu, điềm báo. Tùy vào ngữ cảnh, nó cũng có thể mang ý nghĩa về sự lớn lao, vĩ đại. 2. Hạnh (幸): "Hạnh" thường liên quan đến sự hạnh phúc, may mắn, hoặc điều tốt đẹp. Nó cũng có thể liên quan đến phẩm hạnh, đạo đức tốt. Khi kết hợp lại, "Triệu Hạnh" có thể được hiểu là "nhiều hạnh phúc" hoặc "điềm báo về hạnh phúc".

Khánh Uyên
55,922
Khánh Uyên: Biểu thị sự xinh đẹp, tinh tế và quý tộc

Tìm thêm tên

hoặc