Tìm theo từ khóa "Uy"

Lan Quỳnh
68,066
Quỳnh là loài hoa có màu trắng, mùi hương rất thơm và khiêm nhường nở về đêm. Lan Quỳnh mang ý nghĩa con xinh đẹp, tinh tế thanh cao nhưng vẫn khiêm nhường, hiền hòa.

Thuý Mười
67,947
- "Thuý"thường được hiểu là một từ có nghĩa liên quan đến sự trong sáng, thanh khiết, hoặc có thể gợi nhớ đến hình ảnh của những viên ngọc quý. Trong văn hóa Việt Nam, tên "Thuý" thường được dùng cho nữ giới, biểu thị sự dịu dàng và thanh thoát. - "Mười"có thể có nhiều ý nghĩa. Trong một số trường hợp, "Mười" có thể biểu thị cho số mười, tượng trưng cho sự hoàn hảo, trọn vẹn. Ngoài ra, "Mười" cũng có thể là một phần trong tên gọi của một người, thể hiện thứ tự sinh ra trong gia đình (ví dụ: con thứ mười). Khi kết hợp lại, "Thuý Mười" có thể được hiểu là một cái tên mang ý nghĩa về sự thanh khiết, trong sáng và trọn vẹn.

Uyên Thảo
67,794
Tên "Uyên Thảo" là một cái tên đẹp trong tiếng Việt, có thể được phân tích như sau: - "Uyên" thường được hiểu là sự sâu sắc, thông minh và tinh tế. Nó có thể gợi lên hình ảnh của một người có trí tuệ và sự hiểu biết rộng lớn. - "Thảo" thường được liên kết với sự hiền lành, dịu dàng và tốt bụng. Nó cũng có thể ám chỉ đến cỏ cây, thiên nhiên, hoặc sự thuần khiết. Kết hợp lại, tên "Uyên Thảo" có thể mang ý nghĩa là một người thông minh, sâu sắc và tốt bụng, hoặc một người có trí tuệ và sự dịu dàng, hiền hòa. Tên này thường được cha mẹ lựa chọn với mong muốn con cái sẽ có những phẩm chất tốt đẹp đó.

Huy Thông
67,782
"Huy" nghĩa là huy hoàng, lộng lẫy, sáng chói, "Thông" nghĩa là thông minh, nhanh nhạy, hiểu biết. Tên Huy Thông mong con thông minh, xuyên suốt, huy hoàng

Xuân Quỳnh
67,686
Đệm Xuân: Mùa xuân; Tươi, trẻ trung. Tên chính Quỳnh: Trong từ hoa quỳnh – là loài hoa có bông lớn, nở về đêm và rất thơm

Thúy Hòa
67,635
Đệm Thúy: Chỉ màu xanh, màu xanh biếc. Tên chính Hòa: Hòa nhã, ôn hòa; Hòa hợp, hòa thuận

Tuyết
67,600
Theo nghĩa Hán - Việt, "Tuyết" là người hòa nhã, đa tài, xinh đẹp, trong trắng như tuyết.

Thuý Âu
67,526
Trong tiếng Việt, "Thuý" thường gợi lên hình ảnh của sự thanh tao, dịu dàng, và có thể liên quan đến thiên nhiên, như màu xanh của lá cây hay sự trong trẻo của nước. "Âu" có thể mang ý nghĩa liên quan đến sự ôm ấp, bao bọc hoặc cũng có thể liên quan đến một vùng đất, như châu Âu.

Uyển Nghi
67,473
Theo nghĩa Hán Việt, "Nghi" mang nghĩa là tiêu chuẩn, phép tắc, gương mẫu, "Uyển" trong uyển chuyển, nhanh nhạy, hoạt bát. Vì vậy tên "Uyển Nghi " là dùng để nói đến người sống có chuẩn mực, có phép tắc, nhanh nhạy, hoạt bát là người đáng ngưỡng mộ

Thuý Trân
67,411
Chữ Thúy trong “ngọc Phỉ Thúy” mang ý nghĩa viên ngọc đẹp, viên ngọc quý. Chính vì vậy, cha mẹ đặt con tên Thúy với mong muốn con cái sẽ luôn xinh đẹp, cao sang và được nâng niu, trân trọng. Tên Thúy thể hiện sự trong trẻo, trong sáng và tinh khôi. Tên chính Trân Theo nghĩa Hán - Việt, "Trân" có nghĩa là báu, quý, hiếm có, quý trọng, coi trọng. Tên "Trân" dùng để nói đến người xinh đẹp, quý phái. Cha mẹ mong con sẽ có cuộc sống sung túc, giàu sang, được yêu thương, nuông chiều.

Tìm thêm tên

hoặc