Tìm theo từ khóa "Trình"

Thục Trinh
59,209
"Thục" là thục nữ. Ở đây có nghĩa chỉ người con gái xinh đẹp, hiền thục, thuỷ chung son sắt một lòng trong tình yêu

Đình Trình
58,836
1. Đình: Trong tiếng Việt, "Đình" thường được liên kết với các khái niệm như ngôi đình (nơi thờ cúng), sự trang trọng, hoặc sự yên tĩnh. Nó cũng có thể mang ý nghĩa về sự ổn định và vững chắc. 2. Trình: Từ này có thể hiểu là trình độ, khả năng, hoặc sự thể hiện. Nó cũng có thể liên quan đến sự thể hiện bản thân, sự trình bày hoặc trình diễn.

Kim Trinh
58,704
- Kim: Trong tiếng Việt, "Kim" có nghĩa là vàng, một kim loại quý, biểu trưng cho sự quý giá, sang trọng và thành công. Ngoài ra, "Kim" cũng có thể liên quan đến sự sáng suốt, trí tuệ. - Trinh: Từ "Trinh" thường được hiểu là sự trong sáng, thanh khiết, hoặc có thể ý chỉ sự trung thực, ngay thẳng. Tên này thường mang ý nghĩa về phẩm hạnh tốt đẹp. Khi kết hợp lại, tên "Kim Trinh" có thể hiểu là "cô gái quý giá với phẩm hạnh trong sáng", hay "người phụ nữ vừa quý giá vừa thanh khiết".

Bien Trinh
57,395
1. "Biên": Từ này có thể có nhiều ý nghĩa tùy vào ngữ cảnh. Nó có thể chỉ biên giới, ranh giới, hoặc sự ghi chép, biên soạn. Trong một số trường hợp, "biên" cũng có thể mang ý nghĩa là điều chỉnh hoặc sắp xếp. 2. "Trinh": Từ này thường được hiểu là sự trong sáng, tinh khiết, hoặc trung thành. Nó cũng có thể liên quan đến sự chính trực và lòng trung thực.

Thảo Trinh
56,389
Tên đệm Thảo Theo nghĩa hán Việt, "thảo" có nghĩa là cỏ, một loại thực vật gắn liền với thiên nhiên và cuộc sống. Tựa như tính chất của loài cỏ, đệm "Thảo" thường chỉ những người có vẻ ngoài dịu dàng, mong manh, bình dị nhưng cũng rất mạnh mẽ, có khả năng sinh tồn cao. Ngoài ra "Thảo" còn có ý nghĩa là sự hiền thục, tốt bụng, ngoan hiền trong tấm lòng thơm thảo, sự hiếu thảo. Tên chính Trinh Theo nghĩa Hán - Việt, "Trinh" có nghĩa là tiết hạnh của người con gái. Tên "Trinh" gợi đến hình ảnh một cô gái trong sáng, thủy chung, tâm hồn thanh khiết, đáng yêu.

Ngọc Trinh
55,248
"Ngọc" là viên ngọc, loại đá quý có nhiều màu sắc rực rỡ, sáng, trong lấp lánh. "Trinh" là tiết hạnh, trong sáng, thuỷ chung. Tên "Ngọc Trinh" thể hiện người có dung mạo xinh đẹp, toả sáng như ngọc quý, tâm hồn trong sáng, thuần khiết và có đức hạnh

Kiều Trinh
19,934
Theo nghĩa Hán-Việt, "Kiều" dùng để gợi dáng dấp mềm mại đáng yêu, con gái đẹp. Tên "Kiều Trinh" được đặt với mong muốn con sẽ xinh đẹp, dịu dàng, đáng yêu, tâm hồn trong sáng, thuỷ chung, ngay thẳng

Tú Trinh
16,611
Theo nghĩa Hán-Việt, "Tú" là ngôi sao, vì tinh tú lấp lánh chiếu sáng trên cao. Tên "Trinh" gợi đến hình ảnh một cô gái trong sáng, thủy chung, tâm hồn thanh khiết, đáng yêu.

Tìm thêm tên

hoặc