Tìm theo từ khóa "Ủn"

Hai Tung
102,139
1. Hai: Trong tiếng Việt, "Hai" có thể là số đếm, nghĩa là số 2. Tuy nhiên, trong ngữ cảnh đặt tên, "Hai" có thể không mang ý nghĩa cụ thể mà chỉ đơn giản là một phần của tên riêng. 2. Tùng: Từ "Tùng" thường được liên tưởng đến cây tùng, một loại cây có sức sống mạnh mẽ, bền bỉ và thường được coi là biểu tượng của sự kiên cường và trường thọ. Trong văn hóa Á Đông, cây tùng cũng là biểu tượng của sự cao quý và vững chãi.

Trung Tính
101,624
Tên đệm Trung: “Trung” là lòng trung thành, là sự tận trung, không thay lòng đổi dạ. Trung thường được đặt đệm cho người con trai với mong muốn luôn giữ được sự kiên trung bất định, ý chí sắt đá, không bị dao động trước bất kỳ hoàn cảnh nào. Tên chính Tính: Nghĩa Hán Việt là bản chất sự việc, chỉ vào thái độ nguyên thủy căn bản của con người.

Trung Quân
101,048
- "Trung": Thường được hiểu là trung thành, trung thực, hoặc có nghĩa là ở giữa, thể hiện sự cân bằng và công bằng. - "Quân": Có thể hiểu là người lính, người đứng đầu, hoặc cũng có thể chỉ đến một vị trí cao trong xã hội, thể hiện sự quyền lực và trách nhiệm. Khi kết hợp lại, "Trung Quân" có thể được hiểu là một người trung thành, có trách nhiệm và có vị trí quan trọng trong xã hội.

Vân Phụng
101,008
Vân theo nghĩa Hán việt là mây, gợi cảm giác nhẹ nhàng như đám mây trắng bồng bềnh trên trời. "Phụng" là chim phượng - là hình tượng của thánh nhân và của hạnh phúc. "Vân Phụng" khiến ta liên tưởng đến hình ảnh loài chim phượng đang bay lượn, vui đùa cùng mây. Tên "Vân Phụng" dùng để chỉ người người có diện mạo hoàn mĩ, duyên dáng, phẩm chất đức hạnh, có cuộc sống sung túc và quyền quý.

Sunnie
100,623

Bích Nhung
100,044
Tên đệm Bích: Chữ "Bích" trong ngọc bích là từ dùng để chỉ một loài quý thạch có tự lâu đời. Ngọc Bích có màu xanh biếc, đặc tính càng mài dũa sẽ càng bóng loáng như gương. Đệm "Bích" dùng để chỉ con người với mong muốn một dung mạo xinh đẹp, sáng ngời, một phẩm chất cao quý, thanh tao, là người tài càng mài dũa càng rèn luyện sẽ càng tỏa sáng. Tên chính Nhung: "Nhung" là hàng dệt bằng tơ hoặc bông, mềm mại, êm ái. Lấy từ hình ảnh này, tên "Nhung" được cha mẹ đặt cho con mang hàm ý nói con xinh đẹp, mềm mỏng, dịu dàng như gấm nhung.

Bách Tùng
99,906
Tên hai loài cây có sức sống bền bỉ, chịu đựng thời tiết khắc nghiệt, ý muốn mong con luôn mạnh mẽ và bản lĩnh trước mọi phong ba của cuộc đời.

Duc Trung
99,657
- Đức: Thường được hiểu là phẩm hạnh, đạo đức, hoặc những giá trị tốt đẹp trong con người. Tên này thể hiện mong muốn người mang tên sẽ có nhân cách tốt, sống có đạo đức và được mọi người tôn trọng. - Trung: Có nghĩa là trung thành, trung thực, hoặc sự chính trực. Tên này thường biểu thị sự đáng tin cậy và lòng trung thành với gia đình, bạn bè và những giá trị mà họ theo đuổi. Khi kết hợp lại, "Đức Trung" có thể được hiểu là một người có phẩm hạnh tốt và trung thực, đáng tin cậy. Đây là một cái tên phổ biến ở Việt Nam, thường được cha mẹ đặt cho con với hy vọng rằng con cái sẽ trở thành người có đức hạnh và trung thành trong cuộc sống.

Thái Hưng
99,411
"Thái" theo nghĩa Hán - Việt có nghĩa là hanh thông, thuận lợi, chỉ sự yên vui, bình yên, thư thái. Đặt con đệm "Thái" là mong con có cuộc sống bình yên vui vẻ, tâm hồn lạc quan, vui tươi, hồn nhiên. "Hưng" có nghĩa Hán - Việt là trỗi dậy theo ý tích cực, làm cho giàu có, thịnh vượng & phát triển hơn. Nằm trong nhóm dành cho tương lai, tên "Hưng" được đặt với mong muốn một cuộc sống sung túc, hưng thịnh hơn.

Chung
98,477
Trong tiếng Việt, tên Chung có thể hiểu theo các ý nghĩa sau: Chung có ý nghĩa tích tụ. Tập trung, dồn lại, tập hợp những giá trị tốt đẹp nhất. Làm cho phát triển, tiến bộ hơn. Chung có ý nghĩa hoàn thành. Làm tốt các công việc được giao. Có ý chỉ sự trách nhiệm, làm việc có kế hoạch. Đạt được những gì mình mong muốn, theo những mục tiêu, kế hoạch đã đề ra. Chung có ý nghĩa mãi mãi. Một cách liên tục, không bao giờ ngừng. Ý chỉ sự chuyển động liên hồi, làm việc không ngưng nghỉ, luôn là như vậy, khó có thể thay đổi được.

Tìm thêm tên

hoặc