Tìm theo từ khóa "Hũ"

Khuê
85,932
"Khuê" thường được đặt cho nữ, với hàm ý mong muốn người con gái có nét đẹp thanh tú, sáng trong như vì sao, cuốn hút như ngọc quý & mang cốt cách cao sang, diễm lệ.

Thi Thúy
85,865
1. "Thi" có thể liên quan đến thơ ca, nghệ thuật hoặc sự thanh tao. Nó cũng có thể được hiểu là sự thử thách, kiểm tra (như trong thi cử). 2. Thúy: Từ "Thúy" thường được hiểu là màu xanh biếc, xanh ngọc. Nó cũng có thể biểu thị sự trong sáng, quý phái và thanh lịch. Thúy thường được dùng để miêu tả vẻ đẹp tinh tế và dịu dàng.

Phương Nhương
85,863
- "Phương" thường mang ý nghĩa là hương thơm, phương hướng, hoặc có thể chỉ sự đoan trang, dịu dàng. Nó cũng có thể được hiểu là phương pháp, cách thức. - "Nhương" là một từ ít phổ biến hơn và có thể mang nhiều ý nghĩa tùy theo ngữ cảnh. Trong một số trường hợp, "Nhương" có thể liên quan đến sự nhường nhịn, nhún nhường.

Phương Thùy
85,756
Theo nghĩa Hán – Việt, “Phương” có nghĩa là hương thơm, “Thủy” có nghĩa là nước. “Phương Thủy” dùng để nói đến hương thơm tinh khiết, trong lành của nước.

Ly Phuong
85,745
Tên Ly Phương mang ý nghĩa kết hợp giữa vẻ đẹp nhẹ nhàng, thanh tú và sự vững vàng, phẩm hạnh. "Ly" gợi lên hình ảnh của sự thanh khiết, trong trẻo và vẻ đẹp tinh tế. Nó có thể liên tưởng đến một loài hoa đẹp, mảnh mai nhưng vẫn tỏa hương thơm ngát, hoặc một viên ngọc bích quý giá, lấp lánh. "Phương" mang ý nghĩa của sự định hướng, phương hướng rõ ràng, cũng như phẩm chất đạo đức tốt đẹp. Nó còn thể hiện sự ngay thẳng, chính trực và khuôn phép. Tổng kết lại, tên Ly Phương mang ý nghĩa về một người con gái có vẻ đẹp thanh tú, dịu dàng nhưng cũng rất kiên định, có phẩm chất đạo đức tốt và luôn hướng đến những điều đúng đắn, tốt đẹp trong cuộc sống.

Diễm Phúc
85,715
Là người hiểu biết, kiều diễm, gặp nhiều may trong cuộc sống, phú quý, an khang

Hương Hồ
85,647
1. Hương: Trong tiếng Việt, "Hương" có thể mang nhiều ý nghĩa, chẳng hạn như: - Mùi thơm, hương thơm: thường được dùng để chỉ mùi hương dễ chịu từ hoa, nước hoa, hay các loại thảo mộc. - Hương quê: có thể chỉ nơi chốn, gợi nhớ về quê hương, nơi mình sinh ra và lớn lên. 2. Hồ: Từ "Hồ" cũng có nhiều nghĩa, bao gồm: - Hồ nước: chỉ một vùng nước lớn, như hồ tự nhiên hoặc nhân tạo. - Họ Hồ: có thể chỉ một dòng họ trong văn hóa Việt Nam.

Xuân Huyên
85,579
Tên đệm Xuân: Theo tiếng Hán - Việt, "Xuân" có nghĩa là mùa xuân. Mùa xuân là mùa khởi đầu của một năm mới, là mùa của cây cối đâm chồi nảy lộc, của trăm hoa đua nở, của chim chóc hót líu lo. Đặt đệm "Xuân" cho con với mong muốn con sẽ có cuộc sống tươi đẹp, tràn đầy sức sống, luôn vui vẻ, hạnh phúc. Ngoài ra, đệm Xuân cũng có nghĩa là "sự khởi đầu", "sự đổi mới với mong muốn con sẽ là người có tinh thần khởi nghiệp, luôn đổi mới, sáng tạo trong cuộc sống. Tên chính Huyên: Huyên là huyên náo, hoạt bát, ám chỉ con người năng động.

Anh Hùng
85,501
Tên "Anh Hùng" trong tiếng Việt thường mang ý nghĩa tích cực, thể hiện sự mạnh mẽ, dũng cảm và khả năng vượt qua thử thách. "Anh" thường chỉ những người có phẩm chất tốt, trong khi "Hùng" thể hiện sức mạnh, sự kiên cường.

Nhật Phú
85,401
Tên đệm Nhật: Nhật theo tiếng Hán Việt có nghĩa là mặt trời, là ban ngày. Trong đệm gọi Nhật hàm ý là sự chiếu sáng, soi rọi vầng hào quang rực rỡ. Đặt đệm này cha mẹ mong con sẽ là 1 người tài giỏi, thông minh, tinh anh có 1 tương lai tươi sáng, rực rỡ như ánh mặt trời, mang lại niềm tự hào cho cả gia đình. Tên chính Phú: Là người mạnh mẽ, thông minh, đa tài, nhanh trí, có cuộc sống giàu sang.

Tìm thêm tên

hoặc