Tìm theo từ khóa "Lê"

Lệ Hoa
75,440
"Lệ" theo tiếng Hán - Việt, "Lệ" có nghĩa là quy định, lề lối, những điều đã trở thành nề nếp mà con người cần tuân theo. "Lệ" còn là từ dùng để chỉ dung mạo xinh đẹp của người con gái. Cái tên "Lệ Hoa" có ý chỉ người con gái xinh đẹp, có phẩm chất quý hoá, tính cách dễ mến.

Lệ Uyên
73,618
- "Lệ" thường mang ý nghĩa liên quan đến sự đẹp đẽ, duyên dáng hoặc sự thanh lịch. Từ này cũng có thể được hiểu là "giọt nước mắt" trong một số ngữ cảnh, nhưng trong tên gọi, nó thường mang ý nghĩa tích cực hơn. - "Uyên" thường được hiểu là sự thông minh, uyên bác, sâu sắc hoặc có học thức. Nó cũng có thể gợi đến hình ảnh của sự thanh tao và tinh tế. Kết hợp lại, tên "Lệ Uyên" có thể được hiểu là một người phụ nữ duyên dáng, thanh lịch và thông minh. Tên này thường mang ý nghĩa tích cực và thể hiện sự kỳ vọng về một người có phẩm chất tốt đẹp và trí tuệ.

Lệ Đào
72,518
Tên đệm Lệ: Theo tiếng Hán - Việt, "Lệ" có nghĩa là quy định, lề lối, những điều đã trở thành nề nếp mà con người cần tuân theo. Đệm "Lệ" thường để chỉ những người sống nề nếp, có thói quen tốt được định hình từ những hành động tu dưỡng hằng ngày. Ngoài ra, "Lệ" còn là từ dùng để chỉ dung mạo xinh đẹp của người con gái. Tên chính Đào: trái đào, hoa đào, loại hoa của ngày tết, âm thanh của tiếng sóng vỗ.

Lê Na
72,155
Lena được phát âm là Lay-na. Lena theo tiếng Hy Lạp có nghĩa là "ánh sáng mặt trời"

Lệ Huyền
71,265
"Lệ" thường để chỉ những người sống nề nếp, có thói quen tốt được định hình từ những hành động tu dưỡng hằng ngày. Cái tên "Lệ Huyền" có ý nghĩa là mong con lớn lên xinh đẹp, có lòng tôn kính, tuân theo những giá trị, gia phong nề nếp của gia đình, phát huy tốt những truyền thống tốt đẹp của ba mẹ,

Leon
66,802
Leon/Leonard: Sư tử dũng mãnh.

Thu Lệ
64,903
Tên đệm Thu: Theo nghĩa Tiếng Việt, "Thu" là mùa thu - mùa chuyển tiếp từ hạ sang đông, thời tiết dịu mát dần. Ngoài ra, "Thu" còn có nghĩa là nhận lấy, nhận về từ nhiều nguồn, nhiều nơi. Đệm "Thu" là mong cho con sẽ trong sáng, xinh đẹp, đáng yêu như khí trời mùa thu, đồng thời con sẽ luôn nhận được nhiều sự yêu thương và may mắn. Tên chính Lệ: Theo tiếng Hán - Việt, "Lệ" có nghĩa là quy định, lề lối, những điều đã trở thành nề nếp mà con người cần tuân theo. Tên "Lệ" thường để chỉ những người sống nề nếp, có thói quen tốt được định hình từ những hành động tu dưỡng hằng ngày. Ngoài ra, "Lệ" còn là từ dùng để chỉ dung mạo xinh đẹp của người con gái.

Bailey
58,742
Bailey có thể đặt tên cho cả bé trai và bé gái, trong tiếng Anh cổ có nghĩa là thanh lịch, mang hơi thở thành thị. Gọi con là Bailey vừa sang, vừa mong muốn con lớn lên trong sự sang trọng, thanh lịch.

Lệ Giang
57,839
Tên đệm Lệ: Theo tiếng Hán - Việt, "Lệ" có nghĩa là quy định, lề lối, những điều đã trở thành nề nếp mà con người cần tuân theo. Đệm "Lệ" thường để chỉ những người sống nề nếp, có thói quen tốt được định hình từ những hành động tu dưỡng hằng ngày. Ngoài ra, "Lệ" còn là từ dùng để chỉ dung mạo xinh đẹp của người con gái. Tên chính Giang: Giang là dòng sông, thường chỉ những điều cao cả, lớn lao. Người ta thường lấy tên Giang đặt tên vì thường thích những hình ảnh con sông vừa êm đềm, vừa mạnh mẽ như cuộc đời con người có lúc thăng có lúc trầm.

Hữu Lễ
55,837
"Hữu" theo tiếng Hán - Việt là có & "Lễ" ở đây là lễ nghĩa, phép tắc. Tên "Hưu Lễ" thể hiện con người sống có lễ nghĩa, biết kính trên nhường dưới, tâm tính ôn hòa được mọi người yêu thương

Tìm thêm tên

hoặc