Tìm theo từ khóa "Én"

Linh Khuyên
78,344
Đệm Linh: Nhanh nhẹn, linh hoạt, hiệu nghiệm, ứng nghiệm. Tên chính Khuyên: Nói với thái độ ân cần cho người khác biết điều mà mình cho là người đó nên làm.

Tiến Sự
78,292
1. Tiến: Có nghĩa là tiến lên, phát triển, tiến bộ. Tên này thường mang ý nghĩa về sự phấn đấu, nỗ lực để đạt được những thành tựu trong cuộc sống. 2. Sự: Có thể hiểu là sự việc, sự nghiệp, hoặc một điều gì đó có ý nghĩa và giá trị. Kết hợp lại, tên "Tiến Sự" có thể mang ý nghĩa là người có sự nghiệp tiến bộ, luôn nỗ lực phấn đấu để đạt được thành công trong công việc và cuộc sống. Tên này thường được cha mẹ đặt cho con với mong muốn con sẽ có một tương lai tươi sáng và thành công.

Bích Quyên
78,244
Chữ "Bích" theo nghĩa Hán Việt là từ dùng để chỉ một loại đá quý có tự lâu đời, đặc tính càng mài dũa sẽ càng bóng loáng như gương, "Quyên" dùng để nói đến một loài chim thường xuất hiện vào mùa hè, có tiếng hót lảnh lót, làm xao động lòng người. Tên "Bích Quyên" ý chỉ cô gái đẹp, diu dàng và nết na, đằm thắm và có hiểu biết, biết phát huy tài năng của mình

Kim Luyến
78,086
"Kim" Mang ý nghĩa về sự quý giá, sang trọng, tượng trưng cho kim loại quý như vàng, bạc. "Luyến" Mang ý nghĩa về sự lưu luyến, nhung nhớ, gắn bó. Tên" Kim Luyến" thể hiện mong muốn về một người phụ nữ có cuộc sống sung túc, quý giá, đồng thời có một tình cảm đẹp, gắn bó và bền chặt.

Đen
77,885
Quan niệm dân gian gọi con với tên không đẹp sẽ dễ nuôi, dễ chăm, gọi con với biệt danh Đen con lớn lên sẽ trắng trẻo, xinh xắn

Thi Hiền
77,874
- "Thi" có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy vào cách sử dụng và ngữ cảnh. Trong một số trường hợp, "Thi" có thể có nghĩa là thơ ca, thể hiện sự lãng mạn và nghệ thuật. Ngoài ra, "Thi" cũng có thể là một từ Hán Việt mang ý nghĩa về sự thanh cao, quý phái. - "Hiền" thường mang ý nghĩa là hiền lành, tốt bụng, và đức hạnh. Đây là một đức tính được đề cao trong văn hóa Việt Nam, thể hiện sự dịu dàng và nhân hậu.

Su Ken
77,776

Biên
77,762
Tên Biên có nghĩa là "biên giới", "vạch ranh giới", "đường phân định". Trong tiếng Hán Việt, "biên" còn có nghĩa là "chép lại", "sách vở", hàm nghĩa bác học, tri thức, trí tuệ được tích lũy, có yếu tố hàn lâm. Tên "Biên" có ý nghĩa là mong muốn con cái sau này sẽ có một tương lai rộng mở, có thể vượt qua mọi khó khăn, thử thách để thành công. Ngoài ra, tên "Biên" cũng có thể được hiểu theo nghĩa là "cầu nối", "sợi dây liên kết". Tên này mang ý nghĩa con cái sẽ trở thành người có khả năng kết nối mọi người, gắn kết các mối quan hệ, mang lại hòa bình và hạnh phúc cho mọi người xung quanh.

Ren
77,575
Được xếp hạng trong top 20 trong cuộc thăm dò tên trẻ em phổ biến của Meiji Yasuda kể từ năm 1999, 蓮(Ren) có nghĩa là “hoa sen”. Vì hoa sen nở đẹp mặc dù mọc trong bùn, nên cái tên Ren tượng trưng cho ý nghĩa vươn lên trong khó khăn. Hơn nữa, bản thân hoa sen đã tượng trưng cho sự thuần khiết trong ngôn ngữ loài hoa, nên tên gọi nâng thêm một tầng hàm ý tích cực nữa. Bởi vì hoa sen thường nở vào tháng 7 và tháng 8, nên Ren là một cái tên lý tưởng cho những đứa trẻ sinh ra vào mùa hè ở Nhật Bản.

Sơn Tuyền
77,539
"Tuyền" theo nghĩa Hán - Việt là dòng suối, "Sơn Tuyền"chỉ những người có tính cách trong sạch, điềm đạm, luôn tinh thần bình tĩnh, thái độ an nhiên trước mọi biến cố của cuộc đời

Tìm thêm tên

hoặc