Tìm theo từ khóa "Hoạ"

Hoài Tâm
54,515
Hoài là nhung nhớ. Hoài Tâm là trái tim yêu thương nhung nhớ.

Hoàng Loan
54,496
Tên đệm Hoàng: "Hoàng" trong nghĩa Hán - Việt là màu vàng, ánh sắc của vàng và ở một nghĩa khác thì "Hoàng" thể hiện sự nghiêm trang, rực rỡ,huy hoàng như bậc vua chúa. Đệm "Hoàng" thường để chỉ những người vĩ đại, có cốt cách vương giả, với mong muốn tương lai phú quý, sang giàu. Tên chính Loan: Theo tiếng Hán - Việt, "Loan" chính là chim Phượng mái, một loài chim thần tiên linh thiêng trong truyền thuyết. Theo hình ảnh cao quý của chim Loan, tên "Loan" để chỉ người con gái có dung mạo xinh đẹp, nhân cách thanh cao, phẩm chất vương giả & là người tài năng, đức hạnh, phúc hậu.

Hoài Quang
54,249
Tên đệm Hoài: Theo tiếng Hán - Việt, "Hoài" có nghĩa là nhớ, là mong chờ, trông ngóng. Đệm "Hoài" trong trường hợp này thường được đặt dựa trên tâm tư tình cảm của bố mẹ. Ngoài ra "Hoài" còn có nghĩa là tấm lòng, là tâm tính, tình ý bên trong con người. Tên chính Quang: Trong tiếng Hán Việt, "Quang" có nghĩa là ánh sáng. Nó là một từ mang ý nghĩa tích cực, biểu tượng cho sự tươi sáng, hy vọng, niềm tin. Quang có thể được dùng để chỉ ánh sáng tự nhiên của mặt trời, mặt trăng, các vì sao, hoặc ánh sáng nhân tạo của đèn, lửa,... Ngoài ra, quang còn có thể được dùng để chỉ sự sáng sủa, rõ ràng, không bị che khuất.

Hoai Thom
53,280
"Hoài" trong tên "Hoài Thương" gợi lên cảm xúc nhớ nhung, luyến tiếc về những điều đã qua hoặc những người thân yêu. Nó mang sắc thái sâu lắng, nhẹ nhàng và có phần suy tư. Người mang tên Hoài thường có tâm hồn nhạy cảm, giàu tình cảm và trân trọng những giá trị tinh thần. "Thơm" mang ý nghĩa về hương thơm, sự ngọt ngào, dễ chịu và quyến rũ. Nó gợi cảm giác tươi mới, trong lành và mang đến niềm vui cho mọi người xung quanh. Người tên Thơm thường có vẻ ngoài ưa nhìn, tính cách hòa đồng, dễ mến và có sức hút đặc biệt. Tóm lại, tên "Hoài Thơm" là sự kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp nội tâm sâu sắc và vẻ ngoài tươi tắn, quyến rũ. Nó mang ý nghĩa về một người có tâm hồn đẹp, giàu tình cảm, biết trân trọng quá khứ và có sức hút đặc biệt đối với mọi người xung quanh. Tên này thường được đặt với mong muốn con cái lớn lên sẽ là người sống tình cảm, thanh khiết và mang lại niềm vui cho cuộc đời.

Khoa Hùng
53,214
Tên "Khoa Hùng" trong tiếng Việt có thể được phân tích như sau: - "Khoa" thường có nghĩa là "khoa học" hoặc "khóa học", thể hiện sự học hỏi, kiến thức và sự phát triển. - "Hùng" có nghĩa là "mạnh mẽ", "vĩ đại" hoặc "anh hùng", thể hiện sức mạnh, sự kiên cường và bản lĩnh. Khi kết hợp lại, "Khoa Hùng" có thể hiểu là "sự học hỏi mạnh mẽ" hoặc "kiến thức vĩ đại". Tuy nhiên, ý nghĩa của tên cũng có thể thay đổi tùy thuộc vào ngữ cảnh và quan điểm của từng gia đình.

Mai Hoan
53,037
1. Mai (梅): Trong văn hóa Việt Nam và nhiều nước châu Á, "Mai" thường được liên tưởng đến hoa mai, một loài hoa nở vào mùa xuân, biểu tượng cho sự tươi mới, thanh khiết và may mắn. Hoa mai cũng thường được xem là biểu tượng của sự kiên cường và sức sống mãnh liệt. 2. Hoan (欢): "Hoan" thường mang ý nghĩa của niềm vui, sự hân hoan và hạnh phúc. Tên này có thể biểu thị một tính cách vui vẻ, lạc quan và yêu đời.

Thoại Linh
52,979
- "Thoại" thường có nghĩa là lời nói, ngôn ngữ, hoặc có thể liên quan đến sự giao tiếp. Trong một số trường hợp, "Thoại" cũng có thể mang ý nghĩa về sự truyền đạt, câu chuyện hoặc thoại kịch. - "Linh" thường mang ý nghĩa về sự linh thiêng, tinh thần, hoặc sự nhanh nhẹn, thông minh. Nó cũng có thể biểu thị cho sự nhạy bén và sự kết nối với những điều cao cả hoặc huyền bí.

Hoàng Kim
52,951
Tên đệm Hoàng: "Hoàng" trong nghĩa Hán - Việt là màu vàng, ánh sắc của vàng và ở một nghĩa khác thì "Hoàng" thể hiện sự nghiêm trang, rực rỡ,huy hoàng như bậc vua chúa. Đệm "Hoàng" thường để chỉ những người vĩ đại, có cốt cách vương giả, với mong muốn tương lai phú quý, sang giàu. Tên chính Kim: "Kim" theo tiếng Hán - Việt có nghĩa là tiền, là vàng. Tên "Kim" thường được cha mẹ đặt với hàm ý mong muốn cuộc sống sung túc, phú quý vững bền, kiên cố dành cho con cái. Ngoài ra "Kim" còn thể hiện sự quý trọng, trân quý của mọi người dành cho con.

Hoàng Sơn
52,718
Tên Sơn: Theo nghĩa Hán-Việt, "Sơn" là núi, tính chất của núi là luôn vững chãi, hùng dũng và trầm tĩnh. Vì vậy tên "Sơn" gợi cảm giác oai nghi, bản lĩnh, có thể là chỗ dựa vững chắc an toàn. Tên đệm Hoàng: "Hoàng" trong nghĩa Hán - Việt là màu vàng, ánh sắc của vàng và ở một nghĩa khác thì "Hoàng" thể hiện sự nghiêm trang, rực rỡ,huy hoàng như bậc vua chúa. Tên "Hoàng" thường để chỉ những người vĩ đại, có cốt cách vương giả, với mong muốn tương lai phú quý, sang giàu.

Thu Hoa
52,624
Tên "Thu Hoa" trong tiếng Việt có thể được phân tích như sau: - "Thu" thường được hiểu là mùa thu, một mùa trong năm biểu trưng cho sự tĩnh lặng, thanh bình và sự chín muồi. Mùa thu cũng thường gắn liền với những hình ảnh đẹp như lá vàng rơi, không khí mát mẻ, và sự lãng mạn. - "Hoa" có nghĩa là bông hoa, biểu trưng cho cái đẹp, sự tươi mới, và sự sống. Hoa thường được coi là biểu tượng của tình yêu, sự trong sáng và hạnh phúc. Khi kết hợp lại, tên "Thu Hoa" có thể được hiểu là "bông hoa mùa thu", mang ý nghĩa về một vẻ đẹp nhẹ nhàng, thanh thoát và dịu dàng, giống như mùa thu vậy.

Tìm thêm tên

hoặc