Tìm theo từ khóa "Trung"

Trung Tín
76,474
Thành thực và giữ đúng lời hứa.

Trung Hợp
74,226
1. "Trung" thường có nghĩa là trung thành, trung thực, hoặc ở giữa. 2. "Hợp" có thể mang ý nghĩa là phù hợp, hòa hợp, hoặc kết hợp.

Trung Tài
73,714
"Trung" đại diện cho sự trung thành và lòng chung thuỷ. Những người mang tên này thường có tâm hồn trung thực và không bao giờ phản bội sự tin tưởng của người khác. Họ luôn luôn ở bên cạnh và ủng hộ những người thân yêu, bạn bè và đồng nghiệp trong mọi tình huống. Theo nghĩa Hán - Việt "Tài " nghĩa là tài năng, giỏi giang, mặt khác còn có nghĩa là giàu sang phú quý.

Kiên Trung
72,588
Theo nghĩa Hán - Việt, "Trung" là lòng trung thành, là sự tận trung, không thay lòng đổi dạ. "Kiên" là thể hiện sự vững vàng, bền vững, trong kiến cố, kiên trung, kiên định là những tính từ thể hiện sự vững bền. "Kiên Trung" là ý chí bền vững, mạnh mẽ, cầu tiến

Thành Trung
71,989
"Thành" nghĩa là thành công, thành tài. Tên Thành Trung mang nghĩa sau con sẽ thành công, thành đạt, trung nghĩa, có cuộc sống giàu sang, phú quý

Nam Trung
70,315
Tên "Trung" đại diện cho sự trung thành và lòng chung thuỷ. Những người mang tên này thường có tâm hồn trung thực và không bao giờ phản bội sự tin tưởng của người khác. Họ luôn luôn ở bên cạnh và ủng hộ những người thân yêu, bạn bè và đồng nghiệp trong mọi tình huống.

Trung Hậu
65,937
Tên đệm Trung: “Trung” là lòng trung thành, là sự tận trung, không thay lòng đổi dạ. Trung thường được đặt đệm cho người con trai với mong muốn luôn giữ được sự kiên trung bất định, ý chí sắt đá, không bị dao động trước bất kỳ hoàn cảnh nào. Tên chính Hậu: "Hậu" trong phúc hậu, hiền hậu, nhân hậu, ý chỉ người hiền lành, có trái tim lương thiện. Theo nghĩa gốc hán, "hậu" có nghĩa là phía sau, là cái sau cùng nên vì vậy luôn hi vọng những điều sau cùng trong cùng trong cuộc sống luôn là những điều tốt đẹp. Người tên "hậu" thường có tấm lòng hiền hòa, dịu dàng, không bon chen xô bồ hay tính toán và luôn tốt bụng, hết lòng vì mọi người xung quanh.

Đỗ Trung Nhân
64,096
Trung Nhân là để 2 đức tính tốt đẹp của con người trung trực khẳng khái, trung thành một lòng sắt son, nhân hậu. Với tên này cha mẹ mong con sẽ có được 2 đức tính quý giá & tốt đẹp của 1 đấng nam nhi

Tấn Trung
60,446
Tên đệm Tấn: Theo nghĩa Hán - Việt, "Tấn" vừa có nghĩa là hỏi thăm, thể hiện sự quan tâm, ân cần, vừa có nghĩa là tiến lên, thể hiện sự phát triển, thăng tiến. Người đệm "Tấn" thường là người thân thiện, hòa đồng, quan tâm tới người khác, vừa là người có tiền đồ, sự nghiệp. Tên chính Trung: “Trung” là lòng trung thành, là sự tận trung, không thay lòng đổi dạ. Trung thường được đặt tên cho người con trai với mong muốn luôn giữ được sự kiên trung bất định, ý chí sắt đá, không bị dao động trước bất kỳ hoàn cảnh nào.

Bá Trung
60,046
1. Bá: Trong tiếng Việt, "Bá" có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Nó có thể chỉ người đứng đầu, người lãnh đạo, hoặc người có uy quyền trong một nhóm hoặc gia tộc. Ngoài ra, "Bá" cũng có thể là một từ chỉ sự tôn kính, như trong "bá phụ" (chú), hoặc chỉ thứ hạng, như trong "bá chủ" (người đứng đầu). 2. Trung: Từ "Trung" thường mang ý nghĩa là trung thành, trung thực, hoặc trung tâm. Nó có thể biểu thị sự trung thành và đáng tin cậy, hoặc chỉ vị trí ở giữa. Kết hợp lại, "Bá Trung" có thể được hiểu là một người lãnh đạo trung thành, một người đứng đầu đáng tin cậy, hoặc đơn giản là một tên riêng mà cha mẹ đặt cho con cái với mong muốn con sẽ trở thành người có uy tín và trung thực.

Tìm thêm tên

hoặc