Tìm theo từ khóa "Thưởng"

Thu Thương
61,216
"yêu thương, tình yêu, đùm bọc, chở che cho nhau" - mang trong mình thông điệp về tình cảm, lòng nhân ái và sự quan tâm đối với người khác. Người mang tên Thương thường được coi là những người với trái tim ấm áp, luôn sẵn sàng chia sẻ yêu thương và tạo niềm vui cho mọi người xung quanh.

Thương Huyền
56,443
1. Thương: Từ này thường mang ý nghĩa liên quan đến tình cảm, sự yêu thương, và sự trân trọng. Nó có thể thể hiện sự dịu dàng, ấm áp và sự quan tâm đến người khác. 2. Huyền: Từ này thường gợi lên hình ảnh huyền bí, sâu sắc và có một chút gì đó lãng mạn. "Huyền" cũng có thể liên quan đến sự thanh tú, tinh khiết hoặc vẻ đẹp bí ẩn.

Thương Thảo
54,828
- "Thương" thường mang ý nghĩa là yêu thương, quý mến. Nó thể hiện tình cảm, lòng nhân ái và sự quan tâm đến người khác. - "Thảo" có thể có nhiều ý nghĩa tùy vào ngữ cảnh. Trong các trường hợp phổ biến, "Thảo" có thể chỉ đến cỏ, cây cỏ, tượng trưng cho sự giản dị, mộc mạc và gần gũi với thiên nhiên. Ngoài ra, "Thảo" cũng có thể mang ý nghĩa hiếu thảo, thể hiện lòng kính trọng và biết ơn đối với cha mẹ và người lớn tuổi. Kết hợp lại, "Thương Thảo" có thể được hiểu là một người có tấm lòng yêu thương, nhân ái và sống giản dị, mộc mạc, hoặc là một người hiếu thảo, biết quan tâm và chăm sóc gia đình.

Ngọc Thương
54,610
Tên đệm Ngọc: Đệm "Ngọc" có ý nghĩa là "viên ngọc quý giá", tượng trưng cho sự cao quý, thanh khiết, tinh tế và hoàn mỹ. Ngọc cũng là biểu tượng của sự giàu sang, phú quý. Tên chính Thương: Là tình cảm, sự yêu thương, quý mến, thể hiện tình thương với mọi người, mong muốn hướng đến cuộc sống thanh nhàn, hưởng phúc lộc song toàn, cát tường.

Ly Thương
54,073
Tên "Ly Thương" trong tiếng Việt có thể được phân tích từ hai phần: "Ly" và "Thương". - "Ly" có thể mang nhiều ý nghĩa tùy thuộc vào ngữ cảnh, nhưng thường được hiểu là "tách biệt" hoặc "rời xa". - "Thương" thường có nghĩa là "yêu thương", "tình cảm" hoặc "nỗi nhớ". Khi kết hợp lại, "Ly Thương" có thể được hiểu là "nỗi nhớ" hoặc "tình cảm tách biệt", thể hiện một sự cảm xúc sâu sắc, có thể liên quan đến tình yêu hay nỗi nhớ ai đó.

Như Thương
52,858
Theo nghĩa Hán – Việt, chữ “Thương” được hiểu là tình cảm, sự yêu thương, quý trọng, thể hiện tấm lòng tốt đẹp với mọi người, họ mong muốn hướng đến một cuộc sống an nhàn, hạnh phúc và gặp nhiều may mắn. Ngoài ra tên “Thương” cũng thể hiện sự linh hoạt, không hề yếu ớt của người con gái. Cái tên nói lên hình ảnh một người con gái vừa tốt bụng, tình cảm nhưng đồng thời cũng mạnh mẽ và tinh anh.

Khánh Thường
51,848
"Khánh" thường để chỉ những người đức hạnh, tốt đẹp mang lại cảm giác vui tươi, hoan hỉ cho những người xung quanh "Thường" có nghĩa là đạo lí, quan hệ luân lý, thể hiện một sự lâu dài, không thay đổi.

Hồng Thương
50,962
Tên đệm Hồng: Theo nghĩa gốc Hán, "Hồng" là ý chỉ màu đỏ , mà màu đỏ vốn thể hiện cho niềm vui, sự may mắn, cát tường. Theo thói quen đặt đệm của người Việt, đệm Hồng thường được đặt cho con gái vì đây còn là đệm một loại hoa xinh đẹp luôn ngời sắc hương. Vì vậy, đệm Hồng luôn gợi sự tươi vui, xinh đẹp, là hình ảnh giàu sức sống. Tên chính Thương: Là tình cảm, sự yêu thương, quý mến, thể hiện tình thương với mọi người, mong muốn hướng đến cuộc sống thanh nhàn, hưởng phúc lộc song toàn, cát tường.

Bá Thưởng
50,807
1. Bá: Trong tiếng Việt, từ "Bá" thường có nghĩa là "bá tước" hoặc "quý tộc", thể hiện sự cao quý, quyền lực hoặc địa vị cao trong xã hội. Ngoài ra, "Bá" cũng có thể mang nghĩa là người có tài năng, trí tuệ hoặc phẩm hạnh. 2. Thưởng: Từ "Thưởng" có thể hiểu là "thưởng thức", "khen thưởng" hoặc "đền đáp". Nó thường liên quan đến việc nhận được sự công nhận, tôn vinh hoặc phần thưởng cho những nỗ lực và thành tích.

Thương Thương
34,546
Hai từ "Thương" ghép với nhau mang ý nghĩa con sẽ nổi bật và toả sáng, biết yêu thường người khác và được yêu thương

Tìm thêm tên

hoặc