Tìm theo từ khóa "Nh"

Luu Quỳnh
100,642
Tên Quỳnh: Quỳnh có nghĩa là viên ngọc quý, chỉ về những điều tốt đẹp, giá trị cao quý mà ai cũng phải nâng niu, trân trọng, gìn giữ cẩn thận. Quỳnh là loài hoa đẹp, chỉ về vẻ đẹp thanh cao, thuần khiết, dịu dàng của loài hoa quỳnh. Quỳnh cũng thể hiện mong muốn con cái sẽ có một cuộc sống hạnh phúc, được nhiều người yêu thương, may mắn và thành công. Tên đệm Lưu: Trong tiếng Hán - Việt, "Lưu" là từ để chỉ dòng nước trong vắt. Tựa theo hình ảnh trên tên Lưu mang ý nghĩa người có dung mạo xinh đẹp, trong sáng, tâm thanh cao.

Minh Kha
100,601
Tên đệm Minh: Theo từ điển Hán - Việt, chữ "Minh" có nhiều nghĩa, nhưng phổ biến nhất là "sáng sủa, quang minh, tỏ rạng", "thông minh, sáng suốt, hiểu biết", "minh bạch, rõ ràng, công bằng". Đệm Minh thường được đặt cho bé trai với mong muốn con sẽ có trí tuệ thông minh, sáng suốt, hiểu biết rộng, có cuộc sống rạng rỡ, tốt đẹp. Ngoài ra, đệm Minh cũng mang ý nghĩa con là người ngay thẳng, công bằng, luôn sống đúng với đạo lý làm người. Tên chính Kha: Theo nghĩa Hán - Việt, "Kha" có nghĩa là cây rìu quý. Bên cạnh đó, tên "Kha" cũng thường chỉ những người con trai luôn vượt muôn trùng khó khăn để tìm đường đến thành công, thể hiện ý chí và tinh thần mạnh mẽ của bậc nam nhi.

Thuần Nhu
100,579
Thuần: Nghĩa Hán Việt là tinh tế, thuần túy, chỉ thái độ khoan hòa, con người nghiêm túc đơn giản, hành động chất phác chuẩn mực. "Nhu" có nghĩa là mềm dẻo trong cách cư xử, giao thiệp, biết cử xử ôn hòa, biết cảm thông, sống hòa đồng, không tranh đua, biết kiên nhẫn.

Phương Thanh
100,569
Theo nghĩa Hán-Việt Phương có nghĩa là hương thơm của hoa cỏ, Thanh có nghĩa là màu xanh, trong sạch, thanh khiết. Phương Thanh dùng để chỉ đến loài hoa cỏ dại bên đường, màu xanh biếc trong sáng, rất đẹp, gợi cảm giác thoải mái, thanh mát dễ chịu cho người nhìn ngắm chúng. Tên Phương Thanh thường là người xinh đẹp, tâm hồn trong sáng và có sức sống mãnh liệt, yêu đời tựa như loài hoa dại.

Quỳnh Ngân
100,559
"Ngân" là tiền của, còn có nghĩa là quý báu. Theo nghĩa gốc Hán, "Quỳnh" là một viên ngọc đẹp và thanh tú. Ngoài ra "Quỳnh" còn là tên một loài hoa luôn nở ngát hương vào ban đêm, thể hiện người thanh tú, dung mạo xinh đẹp, bản tính khiêm nhường, thanh cao. Với tên "Quỳnh Ngân" , ba mẹ mong con xinh đẹp, tính tình hiền hòa, sống khiêm nhường, tương lai đầy đủ no ấm

Hà Thanh
100,558
"Hà" là sông. "Hà Thanh" có nghĩa là trong như nước sông. Ý mong muốn con sau này có nét đẹp dịu dàng, trong sáng.

Bình Chiêu
100,474
Tên đệm Bình: "Bình" theo tiếng Hán - Việt có nghĩa là công bằng, ngang nhau không thiên lệch, công chính. Đệm "Bình" thường để chỉ người có cốt cách, biết phân định rạch ròi, tính khí ôn hòa, biết điều phối công việc, thái độ trước cuộc sống luôn bình tĩnh an định. Ngoài ra, "Bình" còn có nghĩa là sự êm thấm, cảm giác thư thái hay chỉ về hòa khí, vận hạn. Tên chính Chiêu: Theo nghĩa Hán Việt, Chiêu có nghĩa là tỏ rõ, làm sáng tỏ, hiển dương. Vì vậy, dùng tên này để đặt cho con, bố mẹ hi vọng rằng tương lai con sẽ hiển hách, rạng ngời, vươn xa, tươi sáng như chính tên gọi của con vậy.

Minh Hằng
100,377
"Minh" là thông minh, có trí tuệ, xinh đẹp. Cái tên "Minh Hằng" có ý nghĩa là mong con sinh ra sẽ xinh đẹp, tài sắc, thông minh, toả sáng như chị Hằng trên cung trăng.

Tường Minh
100,359
Theo nghĩa Hán - Viêt, "Minh" và "Tường" đều có nghĩa là thông minh, tinh tường, am hiểu. Đặt con tên " Tường Minh" là cầu mong con có trí tuệ tinh thông, học rộng biết nhiều, nhanh nhẹn, thông minh, tương lai tươi sáng

Anh Thy
100,314
Theo nghĩa Hán - Việt, "Anh" nghĩa là thông minh, tài giỏi hơn người. "Anh Thy" là một cái tên nhẹ nhàng, tao nhã, cái tên được gửi gắm những ước mơ tươi đẹp về một cuộc sống thanh tao, hạnh phúc của một con người thông minh, tài giỏi; là mong muốn tương lai bé sẽ làm cho gia đình, dòng tộc ngày càng thịnh vượng, giàu có.

Tìm thêm tên

hoặc