Tìm theo từ khóa "Uyển"

Kim Tuyền
63,322
Nghĩa của Tuyền là: "Tính cách điềm đạm, là người tài năng, số thanh nhàn, phú quý. Trung niên thành công, cuối đời hay phiền muộn." Cha mẹ đặt tên con là "Kim Tuyền" với mong muốn con có một tương lai sáng lạng, có một cuộc sống an nhàn

Kim Nguyên
63,087
Trong tiếng Hán Việt, "kim" có nghĩa là vàng, là kim loại quý giá, có giá trị cao. "Nguyên" có nghĩa là nguyên thủy, đầu tiên, gốc rễ, nguồn cội. Tên "Kim Nguyên" mang ý nghĩa mong muốn bé gái sẽ là người có giá trị cao, quý giá, có cuộc sống sung túc, hạnh phúc, và luôn giữ được sự thuần khiết, trong sáng, ngay thẳng và trung thực.

Duyên
62,943
Tên “Duyên” thường mang ý nghĩa của sự dịu dàng, nết na và được nhiều người yêu mến. Cha mẹ đặt tên con là “Duyên” với hy vọng con gái sẽ trở thành người phụ nữ đẹp từ bên trong lẫn bên ngoài, và nhận được tình yêu thương, quý mến từ mọi người xung quanh.

Cẩm Xuyên
62,663
Trong tiếng Việt, "Cẩm" thường có nghĩa là gấm vóc, biểu thị sự quý giá, đẹp đẽ hoặc sang trọng. "Xuyên" thường có nghĩa là dòng sông hoặc có thể hiểu là xuyên qua, đi qua. Khi kết hợp lại, "Cẩm Xuyên" có thể được hiểu là một địa danh đẹp đẽ, quý giá như gấm vóc, hoặc có thể ám chỉ một nơi có dòng sông đẹp. Cẩm Xuyên cũng là tên của một huyện thuộc tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam.

Nhung Huyền
62,656
Tên Huyền: Huyền có nhiều nghĩa như dây đàn, dây cung, màu đen, chỉ sự việc còn chưa rõ ràng, mang tính chất liêu trai chí dị. Tên "Huyền" dùng để chỉ người có nét đẹp mê hoặc, lạ lẫm kỳ ảo nhưng thu hút. Có tính cách dịu dàng, tinh tế và có tâm hồn nghệ thuật. Tên đệm Nhung: "Nhung" là hàng dệt bằng tơ hoặc bông, mềm mại, êm ái. Lấy từ hình ảnh này, tên "Nhung" được cha mẹ đặt cho con mang hàm ý nói con xinh đẹp, mềm mỏng, dịu dàng như gấm nhung.

Huyền Ngân
62,646
Ngân: Là sự giàu có, thịnh vượng. Ý nghĩa của tên Huyền Ngân: Đặt tên đệm cho tên Ngân, cha mẹ mong muốn con gái sẽ luôn xinh đẹp và sống trong sự giàu có, thịnh vượng, với một vẻ đẹp quyến rũ và bí ẩn.

Quyên Hồ
62,481
"Quyên" có thể là tên riêng của một người, thường là tên nữ, và có thể mang ý nghĩa là sự duyên dáng, thanh lịch. "Hồ" có thể mang nghĩa là hồ nước, hoặc cũng có thể là một phần của tên riêng.

Linh Tuyền
62,159
Linh: Trong Hán Việt, "Linh" mang ý nghĩa là sự linh thiêng, kỳ diệu, có liên quan đến thế giới tâm linh và những điều huyền bí. Nó gợi lên cảm giác về một năng lượng đặc biệt, một sức mạnh siêu nhiên hoặc một phẩm chất tinh túy, thuần khiết. "Linh" cũng có thể chỉ sự thông minh, lanh lợi, nhanh nhẹn và khả năng nhận thức, thấu hiểu sâu sắc. Nó biểu thị một trí tuệ sắc bén và một tâm hồn nhạy cảm. Tuyền: "Tuyền" có nghĩa là dòng nước chảy, suối nguồn. Nó tượng trưng cho sự tươi mát, trong lành, sự sống và sự liên tục. Hình ảnh dòng suối cũng gợi lên sự nhẹ nhàng, uyển chuyển, không ngừng vận động và đổi mới. "Tuyền" còn mang ý nghĩa về nguồn gốc, cội nguồn của sự sống, nơi khởi đầu cho mọi sự vật. Nó biểu thị sự thanh khiết, nguyên sơ và sức mạnh tiềm tàng. Tổng kết: Tên "Linh Tuyền" kết hợp giữa sự linh thiêng, trí tuệ (Linh) và sự tươi mát, nguồn sống (Tuyền). Nó gợi lên hình ảnh một người mang trong mình vẻ đẹp tinh túy, sự thông minh, nhạy bén và một tâm hồn trong sáng, thuần khiết như dòng suối nguồn. Tên này có thể mang ý nghĩa mong muốn người đó sẽ có một cuộc sống an lành, hạnh phúc, luôn tràn đầy năng lượng và có khả năng kết nối với những điều tốt đẹp trong cuộc sống.

Quyên
62,152
“Quyên” có ý nghĩa là một loài chim với tiếng hót lảnh lót, trong sáng, khuấy động không gian mùa hè.

Huyền Chi
61,873
Tên đệm Huyền: Huyền có nhiều nghĩa như dây đàn, dây cung, màu đen, chỉ sự việc còn chưa rõ ràng, mang tính chất liêu trai chí dị. Đệm "Huyền" dùng để chỉ người có nét đẹp mê hoặc, lạ lẫm kỳ ảo nhưng thu hút. Có tính cách dịu dàng, tinh tế và có tâm hồn nghệ thuật. Tên chính Chi: Nghĩa là cành, trong cành cây, cành nhánh ý chỉ con cháu, dòng dõi . Là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp ý chỉ để chỉ sự cao sang quý phái của cành vàng lá ngọc.

Tìm thêm tên

hoặc