Tìm theo từ khóa "La"

Lâm Thư
50,811
Tên đệm Lâm: Theo tiếng Hán - Việt, "Lâm" có nghĩa là rừng, một nguồn tài nguyên quý có giá trị to lớn với đời sống. Tựa như tính chất của rừng, đệm "Lâm" dùng để chỉ những người bình dị, dễ gần như lẽ tự nhiên nhưng cũng mạnh mẽ & đầy uy lực. Tên chính Thư: Thư có nghĩa là thư thả, thoải mái, bình yên. Tên Thư là người con gái dễ thương, xinh đẹp, đoan trang, có tâm hồn trong sáng, rất bao dung và nhân hậu.

Phùng Lập
50,480
Phùng: Nghĩa Hán Việt: Phùng có nghĩa là gặp gỡ, tương phùng, hoặc thịnh vượng, dồi dào. Nó cũng có thể mang ý nghĩa nâng đỡ, giúp đỡ. Gợi ý: Liên tưởng đến sự gặp gỡ may mắn, sự thịnh vượng trong cuộc sống, hoặc một người luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác. Lập: Nghĩa Hán Việt: Lập có nghĩa là đứng vững, xây dựng, thiết lập, hoặc thành lập. Nó thể hiện sự kiên định, ý chí mạnh mẽ, và khả năng tạo dựng sự nghiệp. Gợi ý: Liên tưởng đến một người có ý chí kiên cường, luôn nỗ lực để đạt được mục tiêu, và có khả năng xây dựng cuộc sống vững chắc. Tên Phùng Lập có thể mang ý nghĩa về một người: Gặp gỡ những điều tốt đẹp và xây dựng cuộc sống vững chắc: Sự kết hợp giữa "Phùng" (gặp gỡ, thịnh vượng) và "Lập" (xây dựng, đứng vững) gợi ý về một người có số mệnh tốt, gặp nhiều cơ hội và có khả năng tận dụng những cơ hội đó để xây dựng một cuộc sống thành công, ổn định. Kiên định và giúp đỡ người khác để cùng nhau phát triển: "Phùng" (giúp đỡ) và "Lập" (kiên định) có thể ám chỉ một người có ý chí mạnh mẽ, đồng thời luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác để cùng nhau phát triển và đạt được thành công. Người có khả năng tạo dựng sự nghiệp và tạo dựng vị thế trong xã hội: Sự nhấn mạnh vào "Lập" (thành lập, thiết lập) cho thấy người này có tiềm năng lớn trong việc xây dựng sự nghiệp riêng, tạo dựng vị thế và tầm ảnh hưởng trong xã hội.

Lan Lan
50,210
1. Trong tiếng Trung: - "Lan" (兰) thường có nghĩa là hoa lan, một loài hoa được đánh giá cao về vẻ đẹp và sự thanh khiết. Trong văn hóa Trung Quốc, hoa lan cũng là biểu tượng của sự thanh cao và tinh tế. - Khi lặp lại, "Lan Lan" có thể được dùng như một cách gọi thân mật hoặc thể hiện sự yêu thương. 2. Trong tiếng Việt: - "Lan" cũng có nghĩa là hoa lan, mang ý nghĩa tương tự về sự tinh tế và cao quý. - Tên "Lan Lan" có thể được cha mẹ đặt với mong muốn con cái mang những phẩm chất tốt đẹp như loài hoa này.

Lâm Viên
46,060
"Viên" theo nghĩa Hán Việt là tròn vẹn, diễn nghĩa ý viên mãn, đầy đặn, điều hòa hợp tốt đẹp, "Lâm" nghĩa là rừng, bao la, rộng lớn, vững chắc. Tên Lâm Viên mong có cuộc sống viên mãn, vẹn tròn, là người con trai mạnh mẽ, vững chãi chỗ dựa cho gia đình

Hoàng Lâm
45,889
"Hoàng" chỉ sự sang trọng, quý phái. Lâm thể hiện sự lớn mạnh. Hoàng Lâm hướng đến người có tầm nhìn rộng, luôn có những ý nghĩ lớn lao, vĩ đại

Lâm Ðông
44,838
"Lâm" dùng để chỉ những người bình dị, dễ gần như lẽ tự nhiên nhưng cũng mạnh mẽ & đầy uy lực. Lâm Đông nghĩa là mong con luôn ấm áp, bình dị nhưng vẫn mạnh mẽ, thành công sau này

Hoàng Lân
44,417
"Hoàng" của chữ huy hoàng hay hoàng gia & "Lân" với ý nghĩa thông minh, trí tuệ hơn người. Tên "Hoàng Lân" ngụ ý rằng cha mẹ mong con sẽ trở thành người tài giỏi, thông minh, sáng dạ, trí tuệ tinh anh, tính tình liêm chính & có cuộc sống sung túc, ấm no

Tịnh Lâm
43,470
Theo tiếng Hán - Việt, "Lâm" có nghĩa là rừng, một nguồn tài nguyên quý có giá trị to lớn với đời sống. "Tịnh" có nghĩa là sạch sẽ, thanh khiết. Bên cạnh đó còn có nghĩa là lộng lẫy, xinh đẹp, yên tĩnh. " Tịnh Lâm" gợi đến hình ảnh rừng núi bạt ngàn, hùng vĩ nhưng yên bình. Tên "Lâm Tịnh" dùng để chỉ những người bình dị, dễ gần như lẽ tự nhiên nhưng cũng mạnh mẽ & đầy uy lực

Tuyết Lan
43,351
"Tuyết Lan" là tên chỉ người con gái có dung mạo xinh đẹp, làn da trắng như tuyết, gương mặt thanh tú như hoa, tâm hồn trong sáng, dịu dàng, phong cách thanh lịch, tinh tế, thu hút

Xuân Lâm
43,326
"Xuân" thể hiện sự tao nhã, nhẹ nhàng, "Lâm" chỉ tính cách một người mạnh mẽ. Tên Xuân Lâm mong con tao nhã, nhẹ nhàng nhưng vẫn đủ mạnh mẽ vượt qua mọi sóng gió

Tìm thêm tên

hoặc