Tìm theo từ khóa "Yen"

Huyền Lương
79,195
Tên đệm Huyền: Huyền có nhiều nghĩa như dây đàn, dây cung, màu đen, chỉ sự việc còn chưa rõ ràng, mang tính chất liêu trai chí dị. Đệm "Huyền" dùng để chỉ người có nét đẹp mê hoặc, lạ lẫm kỳ ảo nhưng thu hút. Có tính cách dịu dàng, tinh tế và có tâm hồn nghệ thuật. Tên chính Lương: "Lương" trong tiếng Hán - Việt có nghĩa là người đức tính tốt lành, tài giỏi, thể hiện những tài năng, trí tuệ được trời phú. Tên "Lương" nghĩa là con sẽ được thiên phú các đức tính giỏi giang, thông minh, trí tuệ.

Yến Nam
79,184
Yến có ý nghĩa là TỐT ĐẸP. Ngay lớp nghĩa đầu tiên đã nói lên rằng, cha mẹ mong muốn những gì tốt đẹp nhất dành cho con. Và mai sau lớn lên, Yến sẽ mang những điều tốt đẹp đến cho mọi người. Nam có thể mang ý nghĩa Việt Nam hoặc phía nam.

Quyền Trang
79,138
Đệm Quyền: Quyền bính, quyền lực. Tên chính Trang: Tô điểm cho đẹp, làm đẹp

Uyên Thi (Thy)
78,894
Tên "Uyên Thi" thể hiện người con đáng dịu dàng, học thức cao xa.

Hyêng
78,579

Yến Hồng
78,519
"Yến" có ý chỉ con chim Hoàng Yến, là loại chim quý, sống ở các vách núi đá trên biển, là người thanh tú đa tài. Cái tên "Yến Hồng" có ý chỉ con người cao quý, mang vẻ đẹp yêu kiều, có tính cách nhẹ nhàng, đa tài, được nhiều người yêu quý.

Vi Quyên
78,424
Quyên có nghĩa là xinh đẹp, Vi Quyên giúp gợi nên sự xinh đẹp quý phái, sang trọng

Linh Khuyên
78,344
Đệm Linh: Nhanh nhẹn, linh hoạt, hiệu nghiệm, ứng nghiệm. Tên chính Khuyên: Nói với thái độ ân cần cho người khác biết điều mà mình cho là người đó nên làm.

Bích Quyên
78,244
Chữ "Bích" theo nghĩa Hán Việt là từ dùng để chỉ một loại đá quý có tự lâu đời, đặc tính càng mài dũa sẽ càng bóng loáng như gương, "Quyên" dùng để nói đến một loài chim thường xuất hiện vào mùa hè, có tiếng hót lảnh lót, làm xao động lòng người. Tên "Bích Quyên" ý chỉ cô gái đẹp, diu dàng và nết na, đằm thắm và có hiểu biết, biết phát huy tài năng của mình

Trịnh Xuyến
78,231
1. Trịnh: Đây là một họ phổ biến ở Việt Nam. Họ Trịnh có nguồn gốc từ Trung Quốc và có nhiều người nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam, như Trịnh Nguyễn, một triều đại phong kiến. 2. Xuyến: Tên "Xuyến" thường được dùng cho nữ giới. Trong tiếng Việt, "Xuyến" có thể mang ý nghĩa liên quan đến sự nhẹ nhàng, thanh thoát, hoặc có thể liên tưởng đến hình ảnh của một con chim (như chim xuyến) biểu trưng cho sự tự do và bay bổng.

Tìm thêm tên

hoặc