Tìm theo từ khóa "Ng"

Khải Hưng
105,549
“Khải” tượng trưng cho sự khởi đầu, sự bắt đầu tốt đẹp, luôn đi lên và vạn sự tất thắng. Còn “Hưng” đại diện cho bền vững, lâu dài, kiên định và phát triển mạnh mẽ.

Bảo Trung
105,504
- "Bảo" có nghĩa là "quý giá", "bảo vật", thể hiện sự trân trọng và giá trị. - "Trung" có nghĩa là "trung thành", "trung thực", hoặc "ở giữa".

Hồng Thơm
105,495
Tên đệm Hồng: Theo nghĩa gốc Hán, "Hồng" là ý chỉ màu đỏ , mà màu đỏ vốn thể hiện cho niềm vui, sự may mắn, cát tường. Theo thói quen đặt đệm của người Việt, đệm Hồng thường được đặt cho con gái vì đây còn là đệm một loại hoa xinh đẹp luôn ngời sắc hương. Vì vậy, đệm Hồng luôn gợi sự tươi vui, xinh đẹp, là hình ảnh giàu sức sống. Tên chính Thơm: "Thơm" có nghĩa là mùi hương thơm. Theo nghĩa Hán Việt, "thơm" là một từ chỉ mùi hương dễ chịu, khiến người ta cảm thấy thư thái, thoải mái. Khi dùng để đặt tên, tên "Thơm" thường được chọn cho con gái với ý nghĩa là người con gái dịu dàng, quyến rũ, thanh cao và đằm thắm.

Xuống Hồ
105,475
Xuống: Ý nghĩa đen: Di chuyển từ vị trí cao xuống vị trí thấp hơn, thường là xuống nước. Ý nghĩa bóng: Có thể ám chỉ sự thay đổi trạng thái, một hành động dấn thân, hoặc sự hòa nhập vào một môi trường mới. Hồ: Ý nghĩa đen: Một vùng nước lớn, thường là nước ngọt, được bao bọc bởi đất liền. Ý nghĩa bóng: Có thể tượng trưng cho một không gian yên bình, một nơi chứa đựng bí ẩn, hoặc một nguồn tài nguyên. Tổng kết: Tên "Xuống Hồ" gợi lên hình ảnh một hành động đi vào một không gian nước lớn. Ý nghĩa của nó có thể mang tính tả thực về một hoạt động bơi lội, chèo thuyền, hoặc đánh bắt cá. Tuy nhiên, nó cũng có thể mang ý nghĩa ẩn dụ về việc dấn thân vào một thử thách mới, khám phá những điều bí ẩn, hoặc tìm kiếm sự bình yên trong tâm hồn. Ý nghĩa cuối cùng của tên gọi phụ thuộc vào ngữ cảnh và ý định của người đặt tên.

Phương Thi
105,474
Chữ "Phương" theo nghĩa Hán - Việt nghĩa là hướng, vị trí, đạo lý. Tên "Phương" dùng để chỉ người biết đạo lý làm người, biết phân biệt tốt xấu, đúng sai. Thường là người sáng suốt, trí tuệ. Đặt tên "Phương Thi" cha mẹ muốn con mình sẽ xinh đẹp, dịu dàng, luôn làm những điều tốt, biết cách đối nhân xử thế, làm cha mẹ yên lòng.

Trang Lam
105,471
- Trang: Từ này thường mang ý nghĩa liên quan đến sự trang nhã, thanh lịch, hoặc có thể chỉ về một bức tranh, hình ảnh đẹp. Nó cũng có thể ám chỉ đến sự nghiêm túc, chín chắn. - Lam: Từ này thường liên quan đến màu sắc, đặc biệt là màu xanh lam (màu xanh dương). Nó cũng có thể gợi lên cảm giác về sự bình yên, tĩnh lặng, hoặc sự tươi mới. Khi kết hợp lại, "Trang Lam" có thể được hiểu là một cái tên mang ý nghĩa về một người phụ nữ thanh nhã, dịu dàng, có vẻ đẹp nhẹ nhàng và tươi mới.

Ngọc Phước
105,453
"Ngọc" theo tiếng Hán việt là viên ngọc, loại đá quý có nhiều màu sắc rực rỡ, sáng, trong lấp lánh,... thường dùng làm đồ trang sức hay trang trí. Chữ "Phước" theo tiếng hán việt có hai nghĩa chính như sau: một là hên, may mắn, hai là điều tốt lành do Trời Phật ban cho người từng làm nhiều việc nhân đức. Tên Ngọc Phước thể hiện người có dung mạo xinh đẹp, tỏa sáng như hòn ngọc quý, nhân hậu, cuộc sống gặp nhiều may mắn, tốt lành.

Quang Thuận
105,442
"Nam" có ý nghĩa như kim nam châm trong la bàn, luôn luôn chỉ đúng về phía nam, nhằm mong muốn sự sáng suốt, có đường lối đúng đắn để trở thành một bậc nam nhi đúng nghĩa. Tên Nam Thuận được đặt với mong muốn con có hiểu biết, biết đạo nghĩa, hiếu thuận với cha mẹ. Gặp nhiều may mắn, thuận bườm xuôi gió

Hải Bằng
105,434
Tên "Hải Bằng" có nghĩa là cánh chim vượt biển. Cha mẹ mong con trai sẽ mạnh mẽ, đầy nghị lực, làm nên những việc lớn

Phương My
105,431
Phương có nghĩa là “phương hướng”, luôn hướng tới những điều tốt đẹp. Tên My có nghĩa là “mỹ lệ”, “đẹp đẽ”. Tên Phương My có ý nghĩa là “người con gái xinh đẹp, luôn hướng tới những điều tốt đẹp”.

Tìm thêm tên

hoặc