Tìm theo từ khóa "Ái"

Trái Dâu
81,383
Tên "Trái Dâu" thường được hiểu là một loại trái cây có vị ngọt, thường được dùng trong ẩm thực và có nhiều lợi ích cho sức khỏe. Trong văn hóa Việt Nam, dâu thường được liên kết với sự ngọt ngào, tươi mới và sự phong phú của thiên nhiên.

Mai Khôi
81,083
Theo nghĩa Hán - Việt, "Mai" có nghĩa là hoa mai luôn có trong dịp tết của mọi nhà, là một trong những loài hoa đại diện cho khởi đầu năm mới. "Khôi" cũng như tên "Khoa" thường dùng để chỉ những người tài năng bậc nhất, là người giỏi đứng đầu trong số những người giỏi. "Khôi" còn có nghĩa là một thứ đá đẹp, quý giá. Nghĩa của "Khôi" trong tên gọi thường để chỉ những người xinh đẹp, vẻ ngoài tuấn tú, oai vệ, phẩm chất thông minh, sáng dạ, là người có tài & thi cử đỗ đạt, thành danh."Mai Khôi" mong muốn con là người thông minh sáng dạ, là người tài trí thành công đỗ đạt trong cuộc sống, và luôn vui tươi khởi sắc như mùa xuân mới

Vĩnh Hải
81,034
"Vĩnh" nghĩa là vĩnh cửu, mãi mãi. Tên "Vĩnh Hải " thể hiện sự khoáng đạt, tự do, mong con có tấm lòng rộng mở, vĩnh cửu như hình ảnh mênh mông của biển khơi

Hoài Sương
81,030
- "Hoài" thường mang ý nghĩa là nhớ nhung, hoài niệm hoặc có thể hiểu là luôn luôn, mãi mãi. Nó gợi lên cảm giác của sự lưu luyến, nhớ về những điều tốt đẹp trong quá khứ hoặc mong muốn những điều tốt đẹp sẽ kéo dài mãi. - "Sương" thường được hiểu là sương mù, một hiện tượng thiên nhiên thường xuất hiện vào buổi sáng sớm. Sương cũng có thể gợi lên hình ảnh của sự tinh khiết, nhẹ nhàng và mơ hồ.

Hoà Ái
80,985
"Hoà" thường mang nghĩa là hòa bình, hòa hợp, trong khi "Ái" có thể hiểu là yêu thương, quý mến. Khi kết hợp lại, "Hoà Ái" có thể được hiểu là "yêu thương hòa bình" hoặc "hòa hợp trong tình yêu".

Thi Mai
80,947
Cây hoa mai, thường mọc ven sườn núi, mùa hè cây cằn cỗi, cuối mùa thu bắt đầu có nụ, nở hoa vào mùa xuân

Công Hải
80,083
Công Anh chỉ người có tài năng phải vẫy vùng ở biển lớn. Tên Công Hải với mong muốn sau này con sẽ lớn lên sẽ công minh, khám phá thế giới bằng sự thông minh của mình

A Chải
79,843
Trong tiếng Việt, "A" thường được dùng như một từ chỉ người, có thể là một cách gọi thân mật hoặc gần gũi. "Chải" có thể liên quan đến hành động chải chuốt, chăm sóc, hoặc cũng có thể là một từ mang ý nghĩa khác trong một số ngữ cảnh địa phương.

Tài Linh
79,759
Tên đệm Tài: Là tài lộc, tiền tài, thể hiện mong muốn có được một cuộc sống ấm no, đầy đủ. Tài cũng là sự tài trí, có tài năng, trí tuệ hơn người. Tên chính Linh: Theo tiếng Hán - Việt, "Linh" có nghĩa là cái chuông nhỏ đáng yêu, ngoài ra "Linh" còn là từ để chỉ tinh thần con người, tin tưởng vào những điều kì diệu, thần kì chưa lý giải được. Về tính cách, trong tiếng Hán - Việt, "Linh" còn có nghĩa là nhanh nhẹn, thông minh. Tên "Linh" thường được đặt với hàm ý tốt lành, thể hiện sự ứng nghiệm màu nhiệm của những điều thần kì, chỉ những người dung mạo đáng yêu, tài hoa, tinh anh, nhanh nhẹn, thông minh & luôn gặp may mắn, được che chở, giúp đỡ trong cuộc sống.

Hoài Vi
79,657
1. Hoài: Từ "Hoài" thường có nghĩa là nhớ, hoài niệm, hoặc mang ý nghĩa về sự kiên trì, bền bỉ. Nó cũng có thể thể hiện sự trân trọng những giá trị, kỷ niệm trong quá khứ. 2. Vi: Từ "Vi" thường mang ý nghĩa nhỏ bé, xinh đẹp, hoặc có thể ám chỉ đến sự tinh tế, nhẹ nhàng. Trong một số ngữ cảnh, "Vi" cũng có thể được hiểu là vẻ đẹp, sự dịu dàng. Khi kết hợp lại, "Hoài Vi" có thể mang ý nghĩa là một người có tâm hồn nhạy cảm, biết trân trọng những kỷ niệm và giá trị trong cuộc sống, đồng thời cũng có vẻ đẹp và sự tinh tế.

Tìm thêm tên

hoặc