Tìm theo từ khóa "Thường"

Thi Thương
81,058
1. Thi: Trong tiếng Việt, "Thi" có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh. Nó có thể chỉ việc làm thơ, hoặc có thể là một từ dùng để chỉ sự thi cử, kiểm tra. Ngoài ra, "Thi" cũng có thể là một từ Hán-Việt mang ý nghĩa về sự thanh cao, nghệ thuật. 2. Thương: Từ "Thương" thường mang ý nghĩa về tình cảm, sự yêu mến, quan tâm. Nó cũng có thể ám chỉ sự đau buồn, thương tiếc trong một số ngữ cảnh khác. Kết hợp lại, "Thi Thương" có thể được hiểu là một cái tên gợi lên hình ảnh của một người có tâm hồn nghệ sĩ, nhạy cảm và giàu tình cảm

Kim Thương
80,249
Tên đệm Kim: "Kim" theo tiếng Hán - Việt có nghĩa là tiền, là vàng. Đệm "Kim" thường được cha mẹ đặt với hàm ý mong muốn cuộc sống sung túc, phú quý vững bền, kiên cố dành cho con cái. Ngoài ra "Kim" còn thể hiện sự quý trọng, trân quý của mọi người dành cho con. Tên chính Thương: Là tình cảm, sự yêu thương, quý mến, thể hiện tình thương với mọi người, mong muốn hướng đến cuộc sống thanh nhàn, hưởng phúc lộc song toàn, cát tường.

Lan Thương
78,089
"Lan" biểu tượng cho sự tinh khiết, thánh thiện, trong sáng. "Lan Thương" là chỉ người con gái thánh thiện, giàu tình yêu thương

Diệu Thương
70,694
Tên đệm Diệu: "Diệu" theo nghĩa Hán - Việt có nghĩa là đẹp, là tuyệt diệu, ý chỉ những điều tuyệt vời được tạo nên bởi sự khéo léo, kì diệu. Đệm "Diệu" mang lại cảm giác nhẹ nhàng nhưng vẫn cuốn hút, ấn tượng nên thường phù hợp để đặt đệm cho các bé gái. Tên chính Thương: Là tình cảm, sự yêu thương, quý mến, thể hiện tình thương với mọi người, mong muốn hướng đến cuộc sống thanh nhàn, hưởng phúc lộc song toàn, cát tường.

Thu Thương
61,216
"yêu thương, tình yêu, đùm bọc, chở che cho nhau" - mang trong mình thông điệp về tình cảm, lòng nhân ái và sự quan tâm đối với người khác. Người mang tên Thương thường được coi là những người với trái tim ấm áp, luôn sẵn sàng chia sẻ yêu thương và tạo niềm vui cho mọi người xung quanh.

Ngọc Thương
54,610
Tên đệm Ngọc: Đệm "Ngọc" có ý nghĩa là "viên ngọc quý giá", tượng trưng cho sự cao quý, thanh khiết, tinh tế và hoàn mỹ. Ngọc cũng là biểu tượng của sự giàu sang, phú quý. Tên chính Thương: Là tình cảm, sự yêu thương, quý mến, thể hiện tình thương với mọi người, mong muốn hướng đến cuộc sống thanh nhàn, hưởng phúc lộc song toàn, cát tường.

Ly Thương
54,073
Tên "Ly Thương" trong tiếng Việt có thể được phân tích từ hai phần: "Ly" và "Thương". - "Ly" có thể mang nhiều ý nghĩa tùy thuộc vào ngữ cảnh, nhưng thường được hiểu là "tách biệt" hoặc "rời xa". - "Thương" thường có nghĩa là "yêu thương", "tình cảm" hoặc "nỗi nhớ". Khi kết hợp lại, "Ly Thương" có thể được hiểu là "nỗi nhớ" hoặc "tình cảm tách biệt", thể hiện một sự cảm xúc sâu sắc, có thể liên quan đến tình yêu hay nỗi nhớ ai đó.

Như Thương
52,858
Theo nghĩa Hán – Việt, chữ “Thương” được hiểu là tình cảm, sự yêu thương, quý trọng, thể hiện tấm lòng tốt đẹp với mọi người, họ mong muốn hướng đến một cuộc sống an nhàn, hạnh phúc và gặp nhiều may mắn. Ngoài ra tên “Thương” cũng thể hiện sự linh hoạt, không hề yếu ớt của người con gái. Cái tên nói lên hình ảnh một người con gái vừa tốt bụng, tình cảm nhưng đồng thời cũng mạnh mẽ và tinh anh.

Khánh Thường
51,848
"Khánh" thường để chỉ những người đức hạnh, tốt đẹp mang lại cảm giác vui tươi, hoan hỉ cho những người xung quanh "Thường" có nghĩa là đạo lí, quan hệ luân lý, thể hiện một sự lâu dài, không thay đổi.

Hồng Thương
50,962
Tên đệm Hồng: Theo nghĩa gốc Hán, "Hồng" là ý chỉ màu đỏ , mà màu đỏ vốn thể hiện cho niềm vui, sự may mắn, cát tường. Theo thói quen đặt đệm của người Việt, đệm Hồng thường được đặt cho con gái vì đây còn là đệm một loại hoa xinh đẹp luôn ngời sắc hương. Vì vậy, đệm Hồng luôn gợi sự tươi vui, xinh đẹp, là hình ảnh giàu sức sống. Tên chính Thương: Là tình cảm, sự yêu thương, quý mến, thể hiện tình thương với mọi người, mong muốn hướng đến cuộc sống thanh nhàn, hưởng phúc lộc song toàn, cát tường.

Tìm thêm tên

hoặc