Tìm theo từ khóa "Ng"

Công Triều
106,020
Trong tiếng Việt, "Công" thường có nghĩa là "công lao", "công việc" hoặc "sự nghiệp", thể hiện sự nỗ lực và thành công trong cuộc sống. "Triều" có thể hiểu là "triều đại", "thời kỳ" hoặc "sự tôn kính", thể hiện sự trang trọng và uy quyền. Kết hợp lại, "Công Triều" có thể mang ý nghĩa là "sự nghiệp vinh quang" hoặc "công lao trong triều đình", thể hiện một người có đóng góp quan trọng trong xã hội hoặc có vị trí cao trong cộng đồng.

Thi Dung
106,019
“Dung” mang ý nghĩa là sự tràn đầy: thể hiện sự dư dả, thể hiện số lượng, mức độ nhiều không thể đong đếm được. Bởi vậy tên Dung mang ý nghĩa sự giàu sang, no đủ về không chỉ vật chất mà còn cả tinh thần được phúc khí, an thái.

Phúc Ngân
105,999
Tên đệm Phúc Phúc có nghĩa là hạnh phúc, may mắn và sung túc. Người có đệm Phúc thường được mong muốn có một cuộc sống đầy đủ, giàu sang, luôn gặp may mắn và có quý nhân phù trợ. Tên chính Ngân Theo nghĩa Hán – Việt, Ngân có nghĩa là tiền, là thứ tài sản vật chất quý giá. Đặt cho con tên Ngân có ý nghĩa con là tài sản quý giá của cả gia đình. Ngoài ra, ngân còn là đồ trang sức, sang trọng, đẹp đẽ. Ngân còn là tiếng vang. Ba mẹ mong con được thành đạt, vẻ vang.

Quế Phương
105,986
"Quế" theo nghĩa Hán Việt là cây quế, loài cây quý dùng làm thuốc, thể hiện sự quý hiếm. Tên Quế Phương có ý chỉ con người có thực tài, giá trị, thông minh, lanh lợi, cả đời sẽ sống yên ổn, bình dị

Hồng Thanh
105,960
Đệm Hồng: Hoa hồng, cây cảnh cỡ nhỏ, thân có gai, hoa gồm nhiều cánh màu trắng, hồng hoặc đỏ, có hương thơm; Chỉ đến màu hồng, màu đỏ. Tên Thanh: Trong trẻo, ví dụ nước trong vắt, bầu trời trong xanh. Sạch, không làm những điều không đáng làm, liêm khiết, thanh liêm, trong sạch

Ngọc Liên
105,958
"Ngọc Liên" mang ý nghĩa con là bông hoa sen quý giá trong đầm lầy dù mọc lên từ bùn nhơ nhưng không hề hôi tanh, nhan sắc vẫ dịu dàng, cao sang, thanh thoát. Tên "Ngọc Liên" còn để chỉ người có tâm hồn thanh tịnh, trong sáng, sống ngay thẳng, không bị hoen ố trước hoàn cảnh nào

Đồng Đồng
105,878
Theo nghĩa Hán - Việt, tên “Đồng” được hiểu theo các nghĩa sau. Đồng có nghĩa là rộng lớn. Đồng có nghĩa là hài hòa và hòa đồng. Đồng: đứa trẻ con, còn nhỏ tuổi. Căn cứ theo các nghĩa trên, đặt cho bé tên Đồng thể hiện mong muốn con sẽ mãi là thiên thần nhỏ của bố mẹ. Đồng thời thể hiện mong muốn con sau này sẽ trở thành người có tấm lòng rộng mở, hòa nhã, nhân ái và biết giúp đỡ mọi người.

Ong
105,873
Tên một loài động vật quen thuộc. Trong các loài vật bé nhỏ mà làm nên nhiều điều vĩ đại khiến con người phải thán phục, không thể không nhắc đến loài ong.

Xuân Cương
105,856
Tên đệm Xuân: Theo tiếng Hán - Việt, "Xuân" có nghĩa là mùa xuân. Mùa xuân là mùa khởi đầu của một năm mới, là mùa của cây cối đâm chồi nảy lộc, của trăm hoa đua nở, của chim chóc hót líu lo. Đặt đệm "Xuân" cho con với mong muốn con sẽ có cuộc sống tươi đẹp, tràn đầy sức sống, luôn vui vẻ, hạnh phúc. Ngoài ra, đệm Xuân cũng có nghĩa là "sự khởi đầu", "sự đổi mới với mong muốn con sẽ là người có tinh thần khởi nghiệp, luôn đổi mới, sáng tạo trong cuộc sống. Tên chính Cương: Theo Hán - Việt, "Cương" có nghĩa là mạnh mẽ, tráng kiện. "Cương" là để chị người cương trực, thẳng ngay, tính tình cứng rắn, dáng vẻ mạnh mẽ, tráng kiện. Tên này thường được đặt cho người con trai.

Đoan Phượng
105,835
- "Đoan" thường được hiểu là sự đoan trang, ngay thẳng, chính trực. Nó thể hiện tính cách trung thực, đáng tin cậy và có phẩm chất tốt. - "Phượng" là một loài chim quý trong truyền thuyết, tượng trưng cho sự cao quý, thanh tao và quyền lực. Chim phượng thường được liên tưởng đến vẻ đẹp, sự thịnh vượng và may mắn.

Tìm thêm tên

hoặc