Tìm theo từ khóa "Hoả"

Khoai Mì
76,680
Tên "Khoai Mì" thường được dùng để chỉ cây sắn (Manihot esculenta), một loại cây nông nghiệp quan trọng ở nhiều nước nhiệt đới. Tên gọi này có nguồn gốc từ tiếng Việt, trong đó "khoai" thường dùng để chỉ các loại củ ăn được, và "mì" có thể liên quan đến cách chế biến hoặc sử dụng của cây này trong ẩm thực. Khoai mì được biết đến với phần củ có chứa tinh bột cao, thường được chế biến thành nhiều món ăn khác nhau như bột mì, bánh, hay món khoai mì hấp. Ngoài ra, nó cũng được sử dụng trong sản xuất thực phẩm và các sản phẩm công nghiệp.

Hoàng Minh
76,673
"Hoàng" là màu vàng, hoặc danh từ chỉ vua chúa, "Minh" là ánh sáng, sự thông minh, sáng suốt. Hoàng Minh có nghĩa là " ánh sáng màu vàng rực rỡ", ý nói con là người xinh đẹp, tỏa sáng thu hút (nghĩa này được dùng để đặt cho bé gái) hoặc "vị vua anh minh sáng suốt", ý so sánh con có trí tuệ & cốt cách như bậc vua chúa (đặt tên cho bé trai)

Anh Khoa
76,125
Anh Khoa chỉ người khôi ngô tuấn tú

Hoàng Thái
75,773
"Hoàng" trong nghĩa Hán - Việt là màu vàng, ánh sắc của vàng và ở một nghĩa khác thì "Hoàng" thể hiện sự nghiêm trang, rực rỡ,huy hoàng như bậc vua chúa. Tên "Hoàng Thái" thường để chỉ những người vĩ đại, có cốt cách vương giả, với mong muốn tương lai phú quý, sang giàu

Hoa Quỳnh
75,741
Hoa quỳnh chỉ nở một lần duy nhất và sau đó sẽ tàn nên tượng trưng cho “vẻ đẹp chung thủy”, đặc biệt là trong tình yêu sẽ là biểu tượng của một tình yêu chung thủy trăm năm. Bên cạnh đó, hoa quỳnh thể hiện sự thanh khiết, dịu dàng và e ấp ngại ngùng của người thiếu nữ, đặc biệt tượng trưng cho sự khiêm nhưỡng bởi sự nở về đêm của mình. Đồng thời đó còn là một vẻ đẹp huyền bí và đại diện cho nếp sống âm thầm, lặng lẽ, nội tâm của người phụ nữ. Mặt khác, hoa quỳnh đối với người phương Tây là một loài hoa tượng trưng cho sắc đẹp rực rỡ nhất thời, chớm nở chóng tàn, vì vậy còn được ví như một cuộc tình mong manh và không bền lâu.

Hòa Sino
75,730
- "Hòa" là một tên phổ biến trong tiếng Việt, thường mang ý nghĩa hòa bình, hòa hợp. Nó cũng có thể là một phần của tên riêng hoặc tên đệm. - "Sino" có nguồn gốc từ tiếng Latin "Sinae", nghĩa là Trung Quốc. Trong một số ngữ cảnh, "Sino" có thể được dùng để chỉ điều gì đó liên quan đến Trung Quốc. Kết hợp lại, "Hòa Sino" có thể được hiểu là một cái tên riêng, có thể mang ý nghĩa hòa bình hoặc hòa hợp với Trung Quốc

Hoà Hoà
75,670
"Hòa" trong tiếng Hán - Việt có nghĩa là êm ấm, yên ổn chỉ sự thuận hợp. Tên "Hòa" thường để chỉ về đức tính con người, hiền lành, thái độ từ tốn, mềm mỏng

Lệ Hoa
75,440
"Lệ" theo tiếng Hán - Việt, "Lệ" có nghĩa là quy định, lề lối, những điều đã trở thành nề nếp mà con người cần tuân theo. "Lệ" còn là từ dùng để chỉ dung mạo xinh đẹp của người con gái. Cái tên "Lệ Hoa" có ý chỉ người con gái xinh đẹp, có phẩm chất quý hoá, tính cách dễ mến.

Hoàng Tử
75,386
Hoàng tử (chữ Hán: 皇子; tiếng Anh: Imperial Prince), mang nghĩa "Con trai của Hoàng thất", là cách gọi những người con trai của Hoàng đế trong vùng văn hóa chữ Hán như Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản cùng Hàn Quốc.

Hoàng Hân
75,240
Bố mẹ mong con luôn được hân hoan, vui vẻ, may mắn, hạnh phúc.

Tìm thêm tên

hoặc