Tìm theo từ khóa "Ái"

Thi Ái
88,990
Tên Thi Ái mang một ý nghĩa sâu sắc, kết hợp giữa nghệ thuật và cảm xúc, gợi lên hình ảnh một người có tâm hồn lãng mạn và giàu tình yêu thương. Phân tích thành phần tên Thành phần Thi Thi (詩) có nghĩa là thơ ca, thi ca, là một hình thức nghệ thuật ngôn từ tinh tế, dùng để diễn tả cảm xúc, tư tưởng, và vẻ đẹp của thế giới. Người mang chữ Thi thường được liên tưởng đến sự lãng mạn, bay bổng, có khả năng cảm thụ và diễn đạt cái đẹp một cách sâu sắc. Chữ Thi còn hàm ý sự tài hoa, trí tuệ và tâm hồn nhạy cảm. Thành phần Ái Ái (愛) có nghĩa là tình yêu, lòng yêu thương, sự quý mến. Đây là một trong những cảm xúc cơ bản và mạnh mẽ nhất của con người, thể hiện sự gắn bó, quan tâm và mong muốn điều tốt đẹp cho người khác. Người mang chữ Ái thường được kỳ vọng là người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, biết yêu thương và được yêu thương. Chữ Ái còn biểu thị sự ấm áp, sự kết nối và khả năng lan tỏa năng lượng tích cực. Tổng kết ý nghĩa Tên Thi Ái Tên Thi Ái là sự kết hợp hài hòa giữa nghệ thuật (Thi) và cảm xúc (Ái). Tên này gợi lên hình ảnh một người có tâm hồn thi sĩ, sống bằng tình yêu và sự lãng mạn. Đó là người không chỉ biết cảm nhận cái đẹp mà còn biết dùng tình yêu thương để làm đẹp cuộc sống của mình và những người xung quanh. Ý nghĩa tổng thể của Thi Ái có thể được hiểu là Tình yêu thi vị, hoặc Tình yêu được diễn đạt bằng thơ ca. Tên này hàm ý một cuộc sống giàu cảm xúc, nơi mọi hành động đều xuất phát từ trái tim nhân hậu và được thể hiện một cách tinh tế, lãng mạn như những vần thơ. Người mang tên này thường là người có sức hút đặc biệt, biết cách truyền cảm hứng và mang lại sự ấm áp cho mọi người.

Zai Tun
88,960

Đại Tỷ
88,787
- "Đại Tỷ" là một từ lóng thường được sử dụng để chỉ một người phụ nữ có quyền lực, uy tín hoặc tầm ảnh hưởng lớn trong một nhóm hoặc cộng đồng nào đó. "Đại" có nghĩa là lớn, và "Tỷ" có thể hiểu là chị gái. Vì vậy, "Tên Đại Tỷ" có thể hiểu là danh xưng hoặc biệt danh của một người phụ nữ có tầm ảnh hưởng lớn

Saito Rin
88,782

Mai Hoa
88,779
Chỉ người con gái xinh xắn dịu dàng hệt như cành hoa mai.

Tuyết Hải
88,063
Hải: Biển, chỗ trăm sông đều đổ vào, gần đất gọi là hải, xa đất gọi là dương. Tuyết: Tinh thể băng nhỏ và trắng kết thành khối xốp, nhẹ, rơi ở vùng có khí hậu lạnh. Tuyết rơi. Tuyết tan. Trắng như tuyết

Hoài Uyên
87,859
Tên đệm Hoài: Theo tiếng Hán - Việt, "Hoài" có nghĩa là nhớ, là mong chờ, trông ngóng. Đệm "Hoài" trong trường hợp này thường được đặt dựa trên tâm tư tình cảm của bố mẹ. Ngoài ra "Hoài" còn có nghĩa là tấm lòng, là tâm tính, tình ý bên trong con người. Tên chính Uyên: là tên thường đặt cho người con gái, ý chỉ một cô giá duyên dáng, thông minh và xinh đẹp, có tố chất cao sang, quý phái.

Khải Vinh
87,829
Tên "Khải Vinh" trong tiếng Việt thường được phân tích theo nghĩa của từng thành phần: - "Khải" (解) có nghĩa là "khai sáng", "giải thích", "mở mang" hoặc "thông suốt". - "Vinh" (荣) có nghĩa là "vinh quang", "vinh dự" hoặc "thịnh vượng". Khi kết hợp lại, tên "Khải Vinh" có thể hiểu là "người mang lại sự khai sáng và vinh quang", hoặc "người có cuộc sống thịnh vượng và được kính trọng".

Hoài Trang
87,820
"Hoài" có nghĩa là hoài niệm, hoài cổ. Tên "Hoài Trang" có nghĩa là mong muốn con sau này có nét đẹp hoài cổ, cổ xưa

Việt Thái
87,680
"Thái" theo nghĩa Hán - Việt có nghĩa là hanh thông, thuận lợi, chỉ sự yên vui, bình yên, thư thái, "Việt" có nghĩa là ưu việt. Đặt con tên "Việt Thái" là mong con có cuộc sống bình yên vui vẻ, tâm hồn lạc quan, vui tươi, hồn nhiên, thông minh, ưu việt và cơ nghiệp sáng ngời

Tìm thêm tên

hoặc