Tìm theo từ khóa "Ong"

Thường Kiệt
98,293
"Thường" nghĩa là thủy chung, chân thật, "Kiệt" trong tiếng Hán - Việt được dùng để chỉ người tài năng vượt trội, thông minh nhanh trí hơn người. Tên Thường Kiệt là mong con có nhân phẩm tốt, thủy chung, chân thật và thông minh vượt trội

Đông Quân
98,181
Con là vị thần của mặt trời, của mùa xuân.

Hồng Sơn
98,108
Tên Hồng Sơn mong con luôn mạnh mẽ, vững chãi như núi, rực rỡ, kiêu sa, thơm ngát như hoa hồng

Hồng
97,976
"Hồng" là ý chỉ màu đỏ , mà màu đỏ vốn thể hiện cho niềm vui, sự may mắn, cát tường. Theo thói quen đặt tên của người Việt, tên Hồng thường được đặt cho con gái vì đây còn là tên một loại hoa xinh đẹp luôn ngời sắc hương. Vì vậy, tên Hồng luôn gợi sự tươi vui, xinh đẹp, là hình ảnh giàu sức sống.

Trường Đoan
97,943
1. Trường (長): Trong tiếng Việt, "Trường" thường mang ý nghĩa là dài, lâu dài hoặc lớn. Nó có thể biểu thị sự bền vững, kéo dài theo thời gian hoặc sự rộng lớn. 2. Đoan (端): "Đoan" có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh. Thông thường, "Đoan" có thể chỉ sự chính trực, ngay thẳng hoặc cũng có thể chỉ phần đầu, điểm khởi đầu của một cái gì đó.

Lam Phương
97,908
Theo nghĩa Hán - Việt, "Lam Phương" dùng nói đến cái túi thơm, cái làn dùng để lưu giữ hương thơm, sâu xa là chỉ hương thơm bền lâu. Cha mẹ đặt tên Lam Phương cho con với ý nghĩa mong cho con luôn giữ gìn được sự tươi trẻ và đức hạnh bền lâu

Beeong
97,845

Mộng Ðiệp
97,836
"Mộng" có nghĩa là thơ mộng, người thiên về tâm hồn bay bổng nên thơ. "Mộng Điệp" ý chỉ người con gái đẹp có tâm hồn thư mộng, thiên về tâm hồn bay bổng

Thương
97,792
Ý nghĩa tên Thương được hiểu theo các khía cạnh chính là: Từ nghĩa gốc của tên Thương - "yêu thương, tình yêu, đùm bọc, chở che cho nhau" - mang trong mình thông điệp về tình cảm, lòng nhân ái và sự quan tâm đối với người khác.

Mạnh Cương
97,666
"Mạnh" nghĩa là mạnh mẽ, "Cương" là để chỉ người cương trực, thẳng ngay, tính tình cứng rắn. Đặt tên này mong con luôn mạnh mẽ, ngay thẳng và cương trực

Tìm thêm tên

hoặc