Tìm theo từ khóa "Ấn"

Nhã Đoan
107,353
Nhã: Thường mang ý nghĩa thanh nhã, lịch sự, tao nhã, chỉ phẩm chất tốt đẹp trong cách cư xử, giao tiếp và phong thái. Thể hiện sự tinh tế, duyên dáng và có gu thẩm mỹ. Gợi sự nhẹ nhàng, dễ chịu và hòa nhã. Đoan: Thường mang ý nghĩa ngay thẳng, chính trực, đoan trang. Chỉ phẩm chất đạo đức tốt, lòng dạ trong sáng, không gian dối. Thể hiện sự nghiêm túc, chỉn chu trong hành động và suy nghĩ. Tên Nhã Đoan thường mang ý nghĩa về một người con gái có phẩm chất tốt đẹp, vừa thanh nhã, duyên dáng trong cách cư xử, vừa đoan trang, chính trực trong đạo đức. Tên này gợi sự hòa quyện giữa vẻ đẹp bên ngoài và sự tốt đẹp bên trong, tạo nên một hình ảnh hoàn thiện và đáng quý. Nó thể hiện mong muốn của cha mẹ về một người con có nhân cách cao đẹp, được mọi người yêu mến và kính trọng.

Gia Khang
107,306
Theo tiếng Hán - Việt, "Khang" được dùng để chỉ sự yên ổn, an bình hoặc được dùng khi nói đến sự giàu có, đủ đầy. Tóm lại tên "Gia Khang" thường mang hàm ý tốt đẹp, chỉ người khỏe mạnh, phú quý, là người sống vì gia đình, tình cảm , mong ước cuộc sống bình an

Quế Anh
107,292
"Quế" trong dân gian là loài cây thơm ngát tượng trưng cho phú quý. Tên "Quế Anh" thể hiện một hình tượng một người phụ nữ can đảm, kiên định

Kiên Giang
107,270
Nếu xét về nghĩa đen, "Kiên" thường mang ý nghĩa là kiên định, vững vàng, mạnh mẽ, trong khi "Giang" có nghĩa là dòng sông. Khi kết hợp lại, "Kiên Giang" có thể được hiểu là "dòng sông kiên định" hoặc "sự vững vàng bên dòng sông". Trong ngữ cảnh tên người, "Kiên Giang" có thể được dùng như một tên thật hoặc biệt danh, thể hiện tính cách, phẩm chất mà người mang tên này có thể sở hữu. Ví dụ, một người tên Kiên Giang có thể được coi là người có tính kiên trì, bền bỉ, hoặc có mối liên hệ với vùng đất, dòng sông nào đó. Ngoài ra, Kiên Giang cũng là tên của một tỉnh ở miền Tây Nam Bộ, Việt Nam, nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên và văn hóa đa dạng, điều này cũng có thể tạo nên những liên tưởng tích cực cho người mang tên này.

Quang Ðạt
107,243
Theo nghĩa Hán - Việt, "Quang" có nghĩa là ánh sáng. Tên Quang dùng để nói đến người thông minh, sáng suốt, có tài năng. "Đạt" để chỉ sự thành công, vị thế cao sang & trí tuệ thông suốt, thấu tình đạt lý của con người. Tên Đạt mang ý nghĩa con sẽ là người trí tuệ, có hiểu biết & thành công, đỗ đạt trong sự nghiệp. "Quang Đạt" ý mong muốn con là người thông minh, sáng suốt, có tài thấu tình đạt lý và là người thành công, đỗ đạt trong sự nghiệp

Ngân
107,195
Ngân mang ý nghĩa là của cải, vật chất, tiền bạc. Việc bố mẹ đặt tên Ngân cho con cũng có thể hiểu đối với bố mẹ, gia đình, con chính là món tài sản vô giá. Thứ 2, tên Ngân cũng đại diện cho các món đồ trang sức, giá trị.

An Măng
107,171
Trong tiếng Việt, "An" thường mang ý nghĩa là bình yên, an lành, trong khi "Măng" có thể liên quan đến cây măng, biểu trưng cho sự tươi trẻ, phát triển và sức sống.

Yến Loan
107,158
"Yến" là ý chỉ con chim Hoàng Yến, là loại chim quý, sống ở các vách núi đá trên biển. Tên Yến Loan mong con sẽ người thanh tú đa tài, xinh đẹp và ngay thẳng

Xuân Thảo
107,071
"Xuân" là mùa xuân, mùa của sự hạnh phúc, vui tươi. Cha mẹ mong con luôn xinh đẹp, hạnh phúc và tràn trề sức sống

Liên Anh
107,023
"Liên Anh" thanh khiết, trong sạch, đẹp dịu dàng, thanh cao, nổi trội, thông minh, giỏi giang, xuất chúng.

Tìm thêm tên

hoặc