Tìm theo từ khóa "Yến"

Ngọc Duyên
88,411
Ngọc Duyên: Ý chỉ con gái duyên dáng, nết na, ngọc ngà vừa là bảo vật của bố mẹ.

Yến Thảo
88,367
- "Yến" có thể mang ý nghĩa là chim yến, một loài chim nhỏ, nhanh nhẹn và thường được coi là biểu tượng của sự may mắn, hạnh phúc. Ngoài ra, "Yến" cũng có thể liên quan đến sự thanh tao và quý phái. - "Thảo" thường có nghĩa là cỏ, biểu tượng cho sự mềm mại, dịu dàng và hiền hòa. Ngoài ra, "Thảo" cũng có thể gợi nhớ đến lòng hiếu thảo, sự kính trọng và yêu thương đối với gia đình. Kết hợp lại, "Yến Thảo" có thể mang ý nghĩa là một người con gái dịu dàng, thanh tao, hiền hòa và mang lại niềm vui, hạnh phúc cho gia đình.

Hạnh Yến
88,352
Hạnh Yến: Là hình ảnh một người con gái thùy mị, nết na và hiền diu. Luôn quan tâm, chăm sóc gia đình và những người xung quanh.

Thi Huyền
87,993
- "Thi" có nhiều ý nghĩa khác nhau tùy theo cách sử dụng và ngữ cảnh. Nó có thể mang nghĩa là "thơ", ám chỉ sự nhẹ nhàng, bay bổng và nghệ thuật. Ngoài ra, "Thi" cũng có thể là một từ Hán Việt thường dùng trong tên gọi để tạo âm điệu nhẹ nhàng. - "Huyền" thường được hiểu là "huyền diệu" hoặc "kỳ diệu", mang ý nghĩa về sự bí ẩn, sâu sắc và tinh tế. Trong âm nhạc, "huyền" cũng có thể chỉ đến một nốt nhạc trầm, tạo cảm giác êm dịu. Kết hợp lại, tên "Thi Huyền" có thể được hiểu là một cái tên gợi lên hình ảnh của sự nhẹ nhàng, tinh tế và có chút bí ẩn, mang đến cảm giác nghệ thuật và sâu sắc. Tên này có thể phù hợp với những người có tính cách dịu dàng, sáng tạo và sâu lắng.

Hoài Uyên
87,859
Tên đệm Hoài: Theo tiếng Hán - Việt, "Hoài" có nghĩa là nhớ, là mong chờ, trông ngóng. Đệm "Hoài" trong trường hợp này thường được đặt dựa trên tâm tư tình cảm của bố mẹ. Ngoài ra "Hoài" còn có nghĩa là tấm lòng, là tâm tính, tình ý bên trong con người. Tên chính Uyên: là tên thường đặt cho người con gái, ý chỉ một cô giá duyên dáng, thông minh và xinh đẹp, có tố chất cao sang, quý phái.

Phương Yến
87,798
Tên Phương Yến thể hiện sự hoạt bát, nhanh nhẹn, năng động, tươi vui

Cao Huyền
87,234
Tên đệm Cao: Nghĩa Hán Việt là ở phía trên, thanh cao, hàm ý sự vượt trội, vị trí hơn hẳn người khác. Tên chính Huyền: Huyền có nhiều nghĩa như dây đàn, dây cung, màu đen, chỉ sự việc còn chưa rõ ràng, mang tính chất liêu trai chí dị. Tên "Huyền" dùng để chỉ người có nét đẹp mê hoặc, lạ lẫm kỳ ảo nhưng thu hút. Có tính cách dịu dàng, tinh tế và có tâm hồn nghệ thuật.

Bình Yên
87,173
Tên đệm Bình: "Bình" theo tiếng Hán - Việt có nghĩa là công bằng, ngang nhau không thiên lệch, công chính. Đệm "Bình" thường để chỉ người có cốt cách, biết phân định rạch ròi, tính khí ôn hòa, biết điều phối công việc, thái độ trước cuộc sống luôn bình tĩnh an định. Ngoài ra, "Bình" còn có nghĩa là sự êm thấm, cảm giác thư thái hay chỉ về hòa khí, vận hạn. Tên chính Yên: Yên là yên bình, yên ả. Người mang tên Yên luôn được gửi gắm mong muốn có cuộc sống ý nghĩa yên bình, tốt đẹp. Trong tiếng Hán, "yên" cũng còn có nghĩa là làn khói, gợi cảm giác nhẹ nhàng, lãng đãng, phiêu bồng, an nhiên.

Hương Uyên
87,111
- "Hương" thường được hiểu là mùi thơm, hương thơm. Nó có thể gợi lên hình ảnh của sự tinh tế, dịu dàng và cuốn hút. Ngoài ra, "Hương" cũng có thể liên quan đến quê hương, nơi chốn thân thuộc và bình yên. - "Uyên" có nghĩa là sâu sắc, uyên thâm, chỉ sự thông minh, hiểu biết rộng rãi. Tên "Uyên" thường được dùng để chỉ những người có trí tuệ, học vấn cao và có tầm nhìn xa. Kết hợp lại, "Hương Uyên" có thể được hiểu là một người con gái vừa dịu dàng, thu hút, lại vừa thông minh, sâu sắc. Tên này gợi lên hình ảnh của một người phụ nữ có vẻ đẹp cả về ngoại hình lẫn trí tuệ.

Thuý Nguyên
86,548

Tìm thêm tên

hoặc