Tìm theo từ khóa "Uyen"

Nguyên Hồng
89,875
Nguyên" có nghĩa là tinh khôi, đẹp đẽ, gợi lên ý nghĩa dẫn đầu, sáng sủa, vững vàng, điềm đạm. Cái tên "Nguyên Hồng" có ý nghĩa là mong con lớn lên luôn xinh đẹp, có vẻ đẹp điềm đạm, vững vàng, không ngại khó khăn, gian khổ.

Mỹ Huyền
89,628
"Mỹ" là sự hoàn mỹ, trường phái hoàn hảo. Cái tên "Mỹ Huyền" ý chỉ bố mẹ mong con hoàn thiện những kỹ năng, trở thành con người hoàn hảo, biết yêu thương và lắng nghe mọi người, là con người theo chủ nghĩa hoàn hảo "chân - thiên - mỹ".

Phương Truyền
89,603
Tên đệm Phương: Theo nghĩa Hán Việt, đệm Phương được hiểu là “phương hướng”, luôn hướng tới những điều tốt đẹp. Một người sống có tình có nghĩa, chân phương và dịu dàng. Đệm Phương có ý nghĩa về sự ổn định và bình dị trong cuộc sống. Cha mẹ chọn đệm Phương cho con mong muốn con có một cuộc đời yên ả, không phải lo âu hay gặp nhiều sóng gió, trắc trở. Đệm Phương còn biểu thị cho con người thông minh, lanh lợi. Ngoài ra, đệm Phương có nghĩa là đạo đức tốt đẹp, phẩm hạnh cao, có lòng yêu thương và sẵn sàng giúp đỡ mọi người. Tên chính Truyền: "Truyền" là để lại cái mình đang nắm giữ cho người khác, thường thuộc thế hệ sau, là truyền lại từ đời này sang đời khác. Tên "Truyền" là những gửi gắm của cha mẹ mong con sẽ nối tiếp và phát huy những truyền thống, đức tính tốt đẹp của gia đình ta. Mang.

Uyên Vi
89,453
"Uyên" là tên thường đặt cho người con gái, ý chỉ một cô giá duyên dáng, thông minh và xinh đẹp, có tố chất cao sang, quý phái. "Uyên Vi" có nghĩa là mong muốn con sẽ là cô gái thông minh, xinh đẹp

Ngọc Tuyền
89,189
Theo nghĩa Hán - Việt, "Ngọc Tuyền" có nghĩa là suối ngọc. Tên "Ngọc Tuyền" dùng để chỉ những người con gái xinh đẹp, dịu dàng, tinh thần thư thái, thanh cao, tâm trong sáng như dòng suối ngọc.

Kiều Nguyên
88,711
1. "Kiều" thường mang ý nghĩa là đẹp, duyên dáng, thanh tú. Tên này thường được dùng để chỉ những người có ngoại hình ưa nhìn hoặc có phong thái nhẹ nhàng, tinh tế. 2. "Nguyên" có nhiều ý nghĩa tùy theo ngữ cảnh, nhưng phổ biến nhất là chỉ sự nguyên vẹn, thuần khiết, hoặc có thể hiểu là nguồn cội, gốc rễ. Ngoài ra, "Nguyên" cũng có thể mang ý nghĩa là một vùng đất rộng lớn, bao la. Kết hợp lại, tên "Kiều Nguyên" có thể được hiểu là một người có vẻ đẹp thanh tú, duyên dáng và có tâm hồn thuần khiết, hoặc có thể là một người mang vẻ đẹp nguyên sơ, tự nhiên như một vùng đất rộng lớn. Tên này thường gợi lên hình ảnh của sự tinh tế và sự rộng lượng.

Ngọc Duyên
88,411
Ngọc Duyên: Ý chỉ con gái duyên dáng, nết na, ngọc ngà vừa là bảo vật của bố mẹ.

Thi Huyền
87,993
- "Thi" có nhiều ý nghĩa khác nhau tùy theo cách sử dụng và ngữ cảnh. Nó có thể mang nghĩa là "thơ", ám chỉ sự nhẹ nhàng, bay bổng và nghệ thuật. Ngoài ra, "Thi" cũng có thể là một từ Hán Việt thường dùng trong tên gọi để tạo âm điệu nhẹ nhàng. - "Huyền" thường được hiểu là "huyền diệu" hoặc "kỳ diệu", mang ý nghĩa về sự bí ẩn, sâu sắc và tinh tế. Trong âm nhạc, "huyền" cũng có thể chỉ đến một nốt nhạc trầm, tạo cảm giác êm dịu. Kết hợp lại, tên "Thi Huyền" có thể được hiểu là một cái tên gợi lên hình ảnh của sự nhẹ nhàng, tinh tế và có chút bí ẩn, mang đến cảm giác nghệ thuật và sâu sắc. Tên này có thể phù hợp với những người có tính cách dịu dàng, sáng tạo và sâu lắng.

Hoài Uyên
87,859
Tên đệm Hoài: Theo tiếng Hán - Việt, "Hoài" có nghĩa là nhớ, là mong chờ, trông ngóng. Đệm "Hoài" trong trường hợp này thường được đặt dựa trên tâm tư tình cảm của bố mẹ. Ngoài ra "Hoài" còn có nghĩa là tấm lòng, là tâm tính, tình ý bên trong con người. Tên chính Uyên: là tên thường đặt cho người con gái, ý chỉ một cô giá duyên dáng, thông minh và xinh đẹp, có tố chất cao sang, quý phái.

Cao Huyền
87,234
Tên đệm Cao: Nghĩa Hán Việt là ở phía trên, thanh cao, hàm ý sự vượt trội, vị trí hơn hẳn người khác. Tên chính Huyền: Huyền có nhiều nghĩa như dây đàn, dây cung, màu đen, chỉ sự việc còn chưa rõ ràng, mang tính chất liêu trai chí dị. Tên "Huyền" dùng để chỉ người có nét đẹp mê hoặc, lạ lẫm kỳ ảo nhưng thu hút. Có tính cách dịu dàng, tinh tế và có tâm hồn nghệ thuật.

Tìm thêm tên

hoặc